Quyết định 2588/QĐ-UBND

Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000”

Nội dung toàn văn Quyết định 2588/QĐ-UBND Điều chỉnh Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tỉnh Quảng Bình 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2588/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 25 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KHU VỰC CÁC LÔ ĐẤT A4, B1, D VÀ E THUỘC ĐỒ ÁN “ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÂY DỰNG KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ NHẬT LỆ TẠI THÔN CỬA PHÚ, XÃ BẢO NINH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH, TỶ LỆ 1/2000”.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000;

Xét Tờ trình số 1362/TTr-SNN ngày 15/8/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000”;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1839/BC-SXD ngày 19/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000”, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên quy hoạch

Điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000”.

2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, có ranh giới được xác định như sau:

- Phía Tây Bắc tiếp giáp khu neo đậu tàu cá Nhật Lệ;

- Phía Tây Nam giáp sông Nhật Lệ;

- Phía Đông Bắc giáp đường Nguyễn Thị Định;

- Phía Đông Nam giáp khu dân cư.

3. Quy mô đất đai: Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch có diện tích khoảng 18,75ha

4. Tính chất của khu vực lập quy hoạch.

Khu vực đã được định hướng quy hoạch với các chức năng là đất dịch vụ hậu cần nghề cá, đất dự phòng phát triển dịch vụ sửa chữa tàu cá, đất cây xanh cách ly và mặt nước sông Nhật Lệ, nay điều chỉnh quy hoạch nhằm bố trí các chức năng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với việc xây dựng bổ sung Cảng cá Nhật Lệ.

5. Yêu cầu, nguyên tắc cơ bản của việc lập quy hoạch.

5.1. Các yêu cầu:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

+ Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;

+ Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

- Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất.

+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; hào và tuynel kỹ thuật;

+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng...

+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.

+ Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.

5.2. Nguyên tắc cơ bản:

- Tuân thủ các quy chuẩn quy phạm liên quan, tuân thủ Quy hoạch chung đã phê duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống hiện có và các dự án đã và đang triển khai trong phạm vi liên quan về không gian kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật.

- Phát triển khu chức năng trên nền tảng khai thác giá trị tự nhiên của khu vực, nhằm tạo lập cấu trúc phát triển bền vững, tác động tích cực đến môi trường tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội khu vực.

- Các giải pháp quy hoạch phải khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của xã Bảo Ninh và của thành phố Đồng Hới; sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, đáp ứng nhu cầu phát triển trước mắt và có tầm nhìn dài hạn.

- Tạo khu neo đậu và cảng cá đảm bảo sạch đẹp, hiện đại, hòa nhập thân thiện với môi trường thiên nhiên.

6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Các chỉ tiêu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hạ tầng xã hội đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.

7. Các khu chức năng dự kiến bố trí trong khu vực quy hoạch.

Khu vực quy hoạch được bố trí các khu chức năng gồm: Khu cầu cảng dành cho tàu có công suất đến 600CV, các khu chức năng dịch vụ hậu cần nghề cá, đất cây xanh, vùng nước đậu tàu, đường giao thông và các loại đất hạ tầng kỹ thuật khác.

8. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch in màu và lập thành 08 bộ, mỗi bộ gồm các thành phần sau:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000

- Bản đồ hiện trạng KTCQ và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống HTKT và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ QH tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000.

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ quy hoạch GT và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.

- Thuyết minh tổng hợp, phụ lục, tờ trình phê duyệt.

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

- Đĩa CD ghi toàn bộ các file bản vẽ, thuyết minh và số liệu liên quan.

9. Chi phí và nguồn vốn thực hiện.

9.1. Dự toán chi phí:

+ Chi phí lập đồ án quy hoạch: 47.295.162 đ

+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 6.053.781 đ

+ Thuế VAT: 5.334.894 đ

+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 5.297.058 đ

+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 1.210.756 đ

+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 4.540.336 đ

+ Chi phí công bố quy hoạch tạm tính: 1.418.855 đ

Tổng cộng (làm tròn): 71.150.000 đ

(Bảy mươi mốt triệu, một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).

9.2. Nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững, dự án Cảng cá Nhật lệ.

10. Tiến độ thực hiện.

- Tháng 8 năm 2016: Trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

- Thời gian tổ chức lập đồ án quy hoạch không quá 02 tháng kể từ ngày Chủ đầu tư ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn lập quy hoạch.

11. Tổ chức thực hiện.

- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

- Đơn vị lập quy hoạch: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân và đủ năng lực theo quy định hiện hành.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổ chức lập quy hoạch theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới, Chủ tịch UBND xã Bảo Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2588/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2588/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/08/2016
Ngày hiệu lực25/08/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2588/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2588/QĐ-UBND Điều chỉnh Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tỉnh Quảng Bình 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2588/QĐ-UBND Điều chỉnh Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tỉnh Quảng Bình 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2588/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýNguyễn Hữu Hoài
                Ngày ban hành25/08/2016
                Ngày hiệu lực25/08/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2588/QĐ-UBND Điều chỉnh Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tỉnh Quảng Bình 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2588/QĐ-UBND Điều chỉnh Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tỉnh Quảng Bình 2016

                        • 25/08/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/08/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực