Quyết định 26/2015/QĐ-UBND

Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Nội dung toàn văn Quyết định 26/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng áp dụng tổ chức hành nghề công chứng Trà Vinh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2015/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 07 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1378/TTr-STP ngày 17/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

STT

Nội dung công việc

Mức trần thù lao công chứng

1

Thù lao soạn thảo liên quan đến các hợp đồng, giao dịch

1.1

Hợp đồng, giao dịch từ 03 trang trở xuống

Không quá 100.000 đồng/trường hợp

1.2

Hợp đồng, giao dịch từ 04 đến 06 trang

Không quá 150.000 đồng/trường hợp

1.3

Hợp đồng, giao dịch từ 07 trang trở lên

Không quá 200.000 đồng/trường hợp

2

Thù lao soạn thảo và niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

2.1

Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo và gửi niêm yết qua đường bưu điện

Không quá 300.000 đồng/văn bản

(không tính số trang)

2.2

Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc soạn thảo và niêm yết được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)

- Không quá 300.000 đồng/văn bản (không tính số trang) trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10 km

- Cứ tăng thêm 01 km cộng thêm 20.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản áp dụng trong tỉnh, ngoài tỉnh theo hợp đồng thỏa thuận

3

Thù lao soạn thảo và niêm yết văn bản khai nhận di sản

3.1

Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo và gửi niêm yết qua đường bưu điện

Không quá 300.000 đồng/văn bản

(không tính số trang)

3.2

Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc soạn thảo và niêm yết được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)

- Không quá 300.000 đồng/văn bản (không tính số trang) trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10 km

- Cứ tăng thêm 01 km cộng thêm 20.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản áp dụng trong tỉnh, ngoài tỉnh theo hợp đồng thỏa thuận

4

Thù lao soạn thảo di chúc

Không quá 300.000 đồng/văn bản

(không tính số trang)

5

Thù lao các việc khác liên quan đến công chứng

5.1

Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch trên 04 bộ

Thì từ bộ thứ 05 trở lên thu thêm 10.000 đồng/bộ

5.2

Đánh máy văn bản (trang A4)

5.000 đồng/trang

5.3

Sao chụp văn bản (trang A4)

500 đồng/trang

5.4

Sao chụp văn bản (trang A3)

2.000 đồng/trang

Điều 2. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề công chứng

1. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao cụ thể đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng quy định tại Điều 1 Quyết định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người có yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.

Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đồng Văn Lâm

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 26/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu26/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/10/2015
Ngày hiệu lực17/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 26/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 26/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng áp dụng tổ chức hành nghề công chứng Trà Vinh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 26/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng áp dụng tổ chức hành nghề công chứng Trà Vinh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu26/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
                Người kýĐồng Văn Lâm
                Ngày ban hành07/10/2015
                Ngày hiệu lực17/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 26/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng áp dụng tổ chức hành nghề công chứng Trà Vinh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 26/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng áp dụng tổ chức hành nghề công chứng Trà Vinh

                        • 07/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực