Quyết định 27/2017/QĐ-UBND

Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân cho học viên cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn

Nội dung toàn văn Quyết định 27/2017/QĐ-UBND mức trợ cấp công viên chức tại Cơ sở cai nghiện ma túy Lạng Sơn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 30 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ MUA VẬT DỤNG CÁ NHÂN CHO HỌC VIÊN CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;

Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ năm quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 100/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân cho học viên cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Mức trợ cấp đặc thù áp dụng cho công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng, điều động, biệt phái đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, đang làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Cơ sở cai nghiện ma túy).

b) Định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân cho học viên cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy, áp dụng cho đối tượng được quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2. Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân cho học viên cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy như sau:

a) Mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn bằng 1,0 mức lương cơ sở/người/ tháng.

b) Định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân cho học viên cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn bằng 1,0 mức lương cơ sở/người/năm, danh mục vật dụng cá nhân được quy định tại Khoản 2, Điều 24 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

3. Nguồn kinh phí

Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn kinh phí chi đảm bảo xã hội của ngân sách tỉnh hàng năm, nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của Cơ sở cai nghiện ma túy, nguồn cung ứng dịch vụ, lao động sản xuất và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định (nếu có).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017. Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 02/9/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc điều chỉnh mức phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh Xã hội hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan, Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;

- Các Bộ: Tài Chính, Lao động- TB&XH;
- Cục phòng chống TNXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ T
ư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TAND tỉnh, VKSND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn;
- Báo Lạng Sơn;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CM
-L
ưu: VT, KGVX (PT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu27/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/08/2017
Ngày hiệu lực10/09/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 27/2017/QĐ-UBND mức trợ cấp công viên chức tại Cơ sở cai nghiện ma túy Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 27/2017/QĐ-UBND mức trợ cấp công viên chức tại Cơ sở cai nghiện ma túy Lạng Sơn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu27/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
                Người kýPhạm Ngọc Thưởng
                Ngày ban hành30/08/2017
                Ngày hiệu lực10/09/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 27/2017/QĐ-UBND mức trợ cấp công viên chức tại Cơ sở cai nghiện ma túy Lạng Sơn

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 27/2017/QĐ-UBND mức trợ cấp công viên chức tại Cơ sở cai nghiện ma túy Lạng Sơn

                      • 30/08/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/09/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực