Quyết định 2709/QĐ-UBND

Quyết định 2709/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2709/QĐ-UBND 2017 phê duyệt dự toán kinh phí chính sách hỗ trợ hộ nghèo Nghệ An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2709/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 22 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH 102/2009/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tưng chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ v việc Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 6588/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2017;

Xét đề nghị của liên ngành Sở Tài chính và Ban Dân tộc tại Tờ trình số 231/LN: STC-BDT ngày 20/6/2017 của Liên ngành Sở Tài chính - Ban Dân tộc về việc “Về việc phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ đ các ngành, các đơn vị có liên quan và các UBND huyện, thị xã thực hiện với các nội dung như sau:

I. Đối tượng và số lượng người được hưởng chính sách

1. Đi tượng thụ hưởng

Là người dân thuộc hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 thuộc các xã nằm trong Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

2. S lượng khu được thụ hưởng

- Tổng số: 250.748 khẩu

Trong đó:

a) Thuộc xã khu vực ll, bãi ngang, ven biển: 58.817 khẩu

b) Thuộc xã khu vực III: 191.931 khẩu

II. Đnh mức và hình thức hỗ trợ

1. Định mức hỗ trợ

Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn: hỗ trợ 80.000 đồng/khẩu/năm.

- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn: hỗ trợ 100.000 đồng/khẩu/năm.

2. Hình thức hỗ trợ

2.1 Hỗ trợ bằng hiện vật và tiền mặt:

Thực hiện hỗ trợ muối tinh Iốt và bột canh Iốt đối với các khẩu ở 10 huyện miền núi với định mức 02kg muối và 03 kg bột canh cho 01 khẩu (định mức 05kg muối, bột canh Iốt/khẩu/năm). Kinh phí còn lại theo định mức sau khi trừ đi kinh phí mua mui và bột canh sẽ do địa phương xây dựng kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện cấp cho các đối tượng này.

2.2. Hỗ trợ bằng tiền mặt 100%:

Thực hiện đối với các khẩu thuộc hộ nghèo ở các xã của các huyện còn lại.

III. Dự toán Kinh phí thực hiện

Tng s kinh phí thực hiện: 23.898.460.000 đồng (Hai mươi ba t, tám trăm chín tám triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn).

Trong đó:

1. Tổng Kinh phí hỗ trợ bằng hiện vật (muối I ốt tinh và muối bột canh): 12.733.952.303 đồng; Trong đó:

- Kinh phí mua hiện vật: 11.954.461.200 đồng;

- Tiền cước vận chuyển hiện vật: 600.532.103 đồng

- Kinh phí bốc xếp hàng xuống và chi phí cấp phát hiện vật: 178.959.000 đồng.

2. Tổng kinh phí hỗ trợ bằng tiền mặt: 11.164.507.697 đồng.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

IV. Nguồn kinh phí và giao kinh phí thực hiện

1. Nguồn kinh phí thực hiện

Từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế chương trình, mục tiêu trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2017 (chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo năm 2017 theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg).

2. Giao kinh phí thực hiện

2.1. Đối với kinh phí mua muối tinh Iốt và bộ canh Iốt, cước phí vận chuyển và chi phí bốc xếp: Cấp cho Công ty Cổ phần Thương mại miền núi Nghệ An trực tiếp mua vận chuyển và cấp đến trung tâm xã có đối tượng được hưởng chính sách.

2.2. Đối với kinh phí cấp bằng tiền mặt sau khi trừ đi phần kinh phí mua muối tinh Iốt và bột canh Iốt ở 10 huyện miền núi và tiền mặt của các huyện còn lại: các huyện, thị xã căn cứ Hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh thực hiện theo dự toán đã cấp.

V. Tổ chức thực hiện

1. Công ty Cổ phần Thương mại miền núi Nghệ An:

Ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị cung ứng để thu mua muối tinh Iốt và bột canh Iốt đảm bảo đúng chất lượng, mẫu mã và điều kiện sản xuất theo quy định hiện hành.

Phối hợp với các huyện, các xã cấp phát trực tiếp đến trung tâm các xã có đối tượng thụ hưởng chính sách; không được gây phiền hà và thu thêm bất kỳ khoản dịch vụ nào.

2. Sở Tài chính; Ban Dân tộc, các ngành có liên quan với chức năng nhiệm vụ của mình hướng dẫn cụ thể thực hiện quyết định này; thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực hiện nhằm đảm bảo thực hiện chính sách đúng quy định; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền.

3. UBND các huyện, các xã vùng thụ hưởng chính sách có trách nhiệm kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc cấp phát hàng chính sách; xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện số kinh phí còn lại đã được cấp trong dự toán (sau khi đã trừ kinh phí mua muối I-ốt và bột canh I-ốt) kịp thời, đúng đối tượng, đủ chính sách; không được thu bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào; không được khấu trừ các khoản dịch vụ công mà người dân được hưởng; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách này.

Điều 2. Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Sở Lao động - TB&XH, Kho bạc Nhà nước tnh Nghệ An; UBND các huyện, thị xã; Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh; Công ty CP Thương mại miền núi tnh; các ngành và các đơn vị liên quan căn cứ nội dung đã được phê duyệt tại Điều I Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao đng TB&XH; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty CP Thương mại miền núi tnh, Giám đc; Th trưng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- PCT VX UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, VX (Khoa).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Thông

 

DỰ TOÁN

KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017

Theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính ph
(Kèm theo Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện - xã

Tổng số khẩu nghèo (khẩu)

Bao gồm:

Tổng kinh phí hỗ trợ cho người dân (đồng)

Trong đó:

Số khẩu thuộc xã khu vực II về xã bãi ngang (khẩu)

Số khẩu thuộc xã khu vực III (khẩu)

Hỗ trợ bằng hiện vật (muôi I ốt tinh và mối bột canh)

Hỗ trợ bằng tiền mặt (đồng)

Tổng KP hỗ trợ bằng hiện vật (đồng)

Bao gồm:

Kinh phí mua hiện vật (muối I ốt và bột canh Iốt

Tiền cước vận chuyển hiện vật (đồng)

Chi phí bốc xếp hàng xuống và chi phí cấp phát (150 đ/ kg)

A

B

1

2

3

4

5=9+12+13

9=7*4.200 + 8*13.900

12

13=150+(6)

14=4-5

 

Tổng cộng: 174 xã

250.748

58.817

191.931

23.898.468.000

12.733.952.303

11.954.461.200

600.532.003

178.959.000

11.164.507.697

I

H. Kỳ Sơn

47.462

0

47.462

4.746.208.000

2.577.695.501

2.377.846.200

164.252.801

35.596.500

2.168.504.499

1

Tà Cạ

2.643

 

2.643

264.300.000

141.737.020

132.414.300

7.340.470

1.982.250

122.562.980

2

Hữu Kiệm

1.884

 

1.884

188.400.000

100.396.636

94.388.400

4.595.236

1.413.000

88.003.364

3

Hữu Lập

1.441

 

1.441

144.100.000

77.788.947

72.194.100

4.514.097

1.080.750

66.311.053

4

Phà Đánh

2.544

 

2.544

254.400.000

136.967.111

127.454.400

7.604.711

1.908.000

117.432.889

5

Nậm Cắn

2.254

 

2.254

225.400.000

121.986.514

112.925.400

7.370.614

1.690.500

103.413.486

6

Tây Sơn

702

 

702

70.200.000

37.896.220

35.170.200

2.199.520

526.500

32.303.780

7

Hui T

3.081

 

3.081

308.100.000

166.283.662

154.358.100

9.614.812

2.310.750

141.816.338

8

Đooc My

1.277

 

1.277

127.700.000

70.049.859

63.977.700

5.114.409

957.750

57.650.141

9

Na Loi

1.281

 

1.281

128.100.000

70.169.705

64.178.100

5.030.855

960.750

57.930.295

10

Keng Đu

3.505

 

3.505

350.500.000

192.352.326

175.600.500

14.123.076

2.628.750

158.147.674

11

Bc Lý

3.219

 

3.219

321.900.000

175.094.137

161.271.900

11.407.987

2.414.250

146.805.863

12

Mỹ Lý

4.666

 

4.666

466.600.000

255.160.042

233.766.600

17.893.942

3.499.500

211.439.958

13

Bảo Nam

2.585

 

2.585

258.500.000

139.514.092

129.508.500

8.066.842

1.938.750

118.985.908

14

Bảo Thắng

1.472

 

1.472

147.200.000

80.115.075

73.747.200

5.263.875

1.104.000

67.084.925

15

Chiêu Lưu

2.213

 

2.213

221.300.000

119.382.268

110.871.300

6.851.218

1.659.750

101.917.732

16

Na Ngoi

4.288

 

4.288

428.800.000

234.801.590

214.828.800

16.756.790

3.216.000

193.998 410

17

Nậm Càn

1.740

 

1.740

174.000.000

94.475.487

87.174.000

5.996.487

1.305.000

79.524.513

18

Mường Ái

1.737

 

1.737

173.700.000

94.818.972

87.023.700

6.492.522

1.302.750

78.881.028

19

Mường Tip

2.537

 

2.537

253.700.000

138.119.400

127.103.700

9.112.950

1.902.750

115.580.600

20

ng Lng

2.393

 

2.393

239.300.000

130.586.437

119.889.300

8.902.387

1.794.750

108.711.563

II

H. Tương Dương

33.679

1.477

31.202

3.238.360.000

1.759.098.470

1.637.217.900

97.371.320

24.589.250

1.479.261.530

1

Tam Quang

1.207

1.287

 

96.560.000

63.861.185

60.470.700

2.485.235

905.250

32.698.815

2

Tam Đinh

1.192

 

1.192

119.200.000

63.187.741

59.719.200

2.574.541

894.000

56.012.259

3

Tam Thái

270

270

 

21.600.000

14.269.982

13.527.000

540.482

202.500

7.330.018

4

Tam Hợp

1.194

 

1.194

119.400.000

63.708.007

59.819.400

2.993.107

895.500

55.691.993

5

Thch Giám

287

 

287

28.700.000

15.185.689

14.378.700

591.739

215.250

13.514.311

6

Xá Lương

2.153

 

2.153

215.300.000

114.063.115

107.865.300

4.583.065

1.614.750

101.236.885

7

Lưu Kin

1.763

 

1.763

176.300.000

93.585.853

88.326.300

3.937.303

1.322.250

82.714.147

8

Lương Minh

3.818

 

3.818

381.800.000

202.672.028

191.281.800

8.526.728

2.863.500

179.127.972

9

n Na

2.588

 

2.588

258.800.000

139.054.943

129.658.800

7.455.143

1.941.000

119.745.057

10

n Hòa

1.756

 

1.756

175.600.000

94.253.775

87.975.600

4.961.175

1.317.000

81.346.225

11

Yên Tỉnh

2.707

 

2.707

270.700.000

145.448.891

135.620.708

7.797.941

2.030.250

125.251.109

12

n Thng

2.474

 

2.474

247.400.000

132.176.630

123.947.400

6.373.730

1.855.500

115.223.370

13

Nga My

2.608

 

2.608

260.800.000

141.662.055

130.660.800

9.045.255

1.956.000

119.137.945

14

Xiêng My

1.919

 

1.919

191.900.000

104.392.169

96.141.900

6.811.019

1.439.250

87.507.831

15

Hữu Khuông

2.076

 

2.076

207.600.000

112.578.632

104.007.600

7.014.032

1.557.000

95.021.368

16

Nhôn Mai

2.734

 

2.734

273.400.000

151.504.821

136.973.400

12.480.921

2.050.500

121.895.179

17

Mai Sơn

1.933

 

1.933

193.300.000

107.492.955

96.843.300

9.199.905

1.449.750

85.807.045

III

H. Con  Cuông

18.600

2.201

16.399

1.815.980.000

988.299.982

931.860.000

42.489.982

13.950.008

827.680.018

1

Lục Dạ

2.822

 

2.822

282.200.000

150.313.268

141.382.200

6.814.568

2.116.500

131.886.732

2

Châu Khê

2.367

 

2.367

236.700.000

126.154.046

118.586.700

5.792.096

1.775.250

110.545.954

3

Cam Lâm

1.119

 

1.119

111.900.000

59.690.251

56.061.900

2.789.101

839.250

52.209.749

4

Mậu Đức

1.605

 

1.605

160.500.000

84.554.776

80.410.500

2.940.526

1.203.750

75.945.224

5

Đan Phúc

1.763

 

1.763

176.300.000

93.631.898

88.326.300

3.983.348

1.322.250

82.668.102

6

Thạch Ngàn

1.816

 

1.816

181.600.000

95.747.517

90.981.600

3.403.917

1.362.000

85.852.483

7

Bình Chuẩn

1.641

 

1.641

164.100.000

87.677.085

82.214.100

4.232.235

1.230.750

76.422.915

8

Mân Sơn

3.266

 

3.266

326.600.000

173.686.120

163.626.600

7.610.020

2.449.500

152.913.880

9

Lạng Khê

1.631

1.631

 

130.480.000

86.848.212

81.713.100

3.911.862

1.223.250

43.631.788

10

Yên Khê

570

570

 

45.600.000

29.996.809

28.557.000

1.012.309

427.500

15.603.191

IV

H. Anh Sơn

7.684

2.009

5.675

728.220.000

404.217.572

384.968.400

13.486.172

5.763.808

324.002.428

1

Thọ Sơn

1.002

 

1.002

100.200.008

53.216.793

50.200.200

2.265.093

751.500

46.983.207

2

Bình Sơn

975

 

975

97.500.000

51.525.048

48.847.500

1.946.298

731.250

45.974.952

3

Thành Sơn

970

 

970

97.000.000

51.369.694

48.597.000

2.045.194

727.500

45.630.306

4

Tam Sơn

813

 

813

81.380.000

42.942.934

40.731.300

1.601.884

609.750

38.357.866

5

Cao Sơn

895

 

895

89.500.008

46.831.294

44.839.500

1.320.544

671.250

42.668.706

6

Long Sơn

641

641

0

51.280.000

33.469.766

32.114.100

874.916

480.750

17.810.234

7

Lạng Sơn

1.020

 

1.020

102.000.000

53.432.027

51.102.000

1.565.027

765.000

48.567.973

8

Phúc Sơn

1.368

1.368

0

109.440.000

71.430.016

68.536.800

1.867.216

1.026.000

38.009.984

V

H. Thanh Chương

22.117

9.311

12.806

2.025.480.000

1.150.355.935

1.108.061.708

25.706.485

16.587.758

875.124.065

1

Thanh Mỹ

629

629

 

50.320.800

32.592.614

31.512.900

607.964

471.750

17.727.386

2

Thanh An

1.094

 

1.094

109.400.000

56.727.819

54.809.400

1.097.919

820.500

52.672.181

3

Thanh Tùng

1.203

1.203

 

96.240.000

62.335.317

60.270.300

1.162.767

902.250

33.904.683

4

Thanh Mai

986

 

986

98.600.000

51.310.170

49.398.600

1.172.070

739.500

47.289.830

5

Thanh Xuân

2.132

2.132

 

170.560.000

110.749.186

106.813.200

2.336.986

1.599.000

59.810.814

6

Thanh Sơn

3.830

 

3.830

383.000.000

200.371.840

191.883.000

5.616.340

2.872.500

182.628.160

7

Ngọc Lâm

4.190

 

4.190

419.000.000

218.274.913

209.919.000

5.213.413

3.142.500

200.725.087

8

Thanh Đức

600

600

 

48.000.000

31.334.305

30.060.000

824.305

450.000

16.665.695

9

Hạnh Lâm

291

291

 

23.280.000

15.170.202

14.579.100

372.852

218.250

8.109.798

10

Thanh Thùy

499

499

 

39.920.000

25.865.700

24.999.900

491.550

374.250

14.054.300

11

Thanh Liên

338

338

 

27.040.000

17.524.704

16.933.800

337.404

253.500

9.515.296

12

Thanh Tiên

161

161

 

12.880.000

8.325.995

8.066.100

139.145

120.750

4.554.005

13

Thanh Hương

467

467

 

37.360.000

24.150.558

23.396.700

403.608

350.250

13.209.442

14

Thanh Thịnh

613

613

 

49.040.000

31.684.413

30.711.300

513.363

459.750

17.355.587

15

Thanh Chi

793

793

 

63.440.000

41.073.153

39.729.300

749.103

594.750

22.366.847

16

Thanh Khê

1.428

 

1.428

142.800.000

74.192.340

71.542.800

1.578.540

1.071.000

68.607.660

17

Thanh Long

713

713

 

57.040.000

36.948.687

35.721.300

692.637

534.750

20.091.313

18

Thanh Hồ

1.278

 

1.278

127.800.000

66.410.836

64.027.800

1.424.536

958.500

61.389.164

19

Thanh Lâm

872

872

 

69.760.000

45.313.184

43.687.200

971.984

654.000

24.446.816

VI

H. Quế Phong

32.577

5.946

26.631

3.138.780.000

1.757.408.352

1.632.107.700

108.867.902

24.432.750

1.381.371.648

1

Nậm Nhoóng

1.751

 

1.751

175.100.000

95.495.196

87.725.100

6.456.846

1.313.250

79.604.804

2

Tri Lễ

8.293

 

8.293

829.300.000

449.939.000

415.479.300

28.239.950

6.219.750

379.361.000

3

Châu Thôn

2.404

 

2.404

240.400.000

129.754.474

120.440.400

7.511.074

1.803.000

110.645.526

4

Cắm Muộn

2.847

 

2.847

284.700.000

154.567.771

142.634.700

9.797.821

2.135.250

130.132.229

5

Quang Phong

3.468

 

3.468

346.800.000

187.645.750

173.746.800

11.297.950

2.601.000

159.154.250

6

Nậm Giải

1.376

 

1.376

137.600.000

74.392.967

68.937.600

4.423.367

1.032.000

63.207.033

7

Châu Kim

1.129

 

1.129

112.900.000

60.366.955

56.562.900

2.957.305

846.750

52.533.045

8

Mường Nọc

1.379

 

1.379

137.900.000

73.924.161

69.087.900

3.802.011

1.034.250

63.975.839

9

Quế Sơn

735

735

0

58.800.000

38.979.400

36.823.500

1.604.650

551.250

19.820.600

10

Tiền Phong

4.133

4.133

0

330.640.000

220.463.466

207.063.300

10.300.416

3.099.750

110.176.534

11

Hạnh Dịch

1.932

 

1.932

193.200.000

102.989.536

96.793.200

4.747.336

1.449.000

90.210.464

12

Đồng Văn

1.078

1.078

0

86.240.000

57.903.169

54.007.800

3.086.869

808.500

28.336.831

13

Thông Thụ

2.052

 

2.052

205.200.000

110.986.508

102.805.200

6.642.308

1.539.000

94.213.492

VII

H. Quỳ Châu

26.285

4.304

21.981

2.542.420.800

1.400.247.450

1.316.878.500

63.655.200

19.713.750

1.142.172.550

1

Châu Hạnh

3.696

 

3.696

369.600.000

196.004.010

185.169.600

8.062.410

2.772.000

173.595.990

2

Châu Bình

4.304

4.304

0

344.320.000

228.664.419

215.630.400

9.806.019

3.228.000

115.655.581

3

Châu Hội

3.592

 

3.592

359.200.000

190.133.474

179.959.200

7.480.274

2.694.000

169.066.526

4

Châu Nga

1.251

 

1.251

125.100.000

66.490.249

62.675.100

2.876.499

938.250

58.609.751

5

Châu Phong

3.561

 

3.561

356.100.000

191.079.909

178.406.100

10.003.059

2.670.750

165.020.091

6

Châu Hoàn

1.232

 

1.232

123.200.000

65.939.248

61.723.200

3.292.048

924.000

57.260.752

7

Diên Lâm

1.424

 

1.424

142.400.000

75.931.851

71.342.400

3.521.451

1.068.000

66.468.149

8

Châu Thắng

1.470

 

1.470

147.000.000

78.423.389

73.647.000

3.673.889

1.102.500

68.576.611

9

Châu Thuận

1.637

 

1.637

163.700.000

87.844.377

82.013.700

4.602.927

1.227.750

75.855.623

10

Châu Bình

2.379

 

2.379

237.900.000

127.048.121

119.187.900

6.075.971

1.784.250

110.851.879

11

Châu Tiến

1.739

 

1.739

173.900.000

92.688.403

87.123.900

4.260.253

1.304.250

81.211.597

VIII

H. Quỳ Hợp

21.999

3.369

18.630

2.132.528.080

1.169.838.807

1.102.149.908

51.181.657

16.499.250

962.689.193

1

Châu Hồng

1.138

 

1.138

113.800.000

60.522.247

57.013.800

2.654.947

853.500

53.277.753

2

Châu Tiến

896

 

896

89.600.000

47.925.289

44.889.600

2.363.689

672.000

41.674.711

3

Châu Thành

1.635

 

1.635

163.500.000

87.815.259

81.813.580

3.875.509

1.226.250

76.484.741

4

Liên Hợp

593

593

 

47.440.000

31.559.663

29.709.300

1.405.613

444.750

15.880.337

5

Châu Thái

2.275

 

2.275

227.508.000

120.852.549

113.977.500

5.168.799

1.706.258

186.647.451

6

Châu Lý

1.939

 

1.939

193.900.000

103.113.311

97.143.900

4.515.161

1.454.250

90.786.689

7

Bắc Sơn

681

 

681

68.100.800

36.208.332

34.118.100

1.579.482

510.750

31.891.668

8

Nam Sơn

517

 

517

51.700.000

27.525.082

25.901.780

1.235.632

387.750

24.174.918

9

Hạ Sơn

1.370

 

1.370

137.000.000

72.647.580

68.637.000

2.983.080

1.027.508

64.352.420

10

Châu Đình

2.095

 

2.095

209.500.000

111.878.100

104.959.500

5.347.350

1.571.250

97.631.980

11

Văn Lợi

1.252

 

1.252

125.200.000

67.216.529

62.725.280

3.552.329

939.000

57.983.471

12

Yên Hợp

1.871

 

1.871

187.100.000

99.466.178

93.737.100

4.325.828

1.403.250

87.633.822

13

Châu Cường

1.654

 

1.654

165.400.000

87.889.238

82.865.400

3.783.338

1.240.500

77.518.762

14

Châu Lộc

1.307

 

1.307

130.700.000

69.450.564

65.480.700

2.989.614

980.250

61.249.436

15

Châu Quang

937

937

 

74.960.080

49.494.898

46.943.700

1.848.448

702.750

25.465.102

16

Thọ Hợp

298

298

 

23.840.000

15.812.464

14.929.880

659.164

223.500

8.027.536

17

Tam Hợp

776

776

 

62.080.800

40.852.839

38.877.600

1.393.239

582.000

21.227.161

18

Đồng Hợp

469

469

 

37.520.008

24.792.042

23.496.900

943.392

351.750

12.727.958

19

Nghĩa Xuân

296

296

 

23.680.000

15.608.644

14.829.608

557.044

222.800

8.071.356

IX

H. Nghĩa Đàn

11.141

10.320

821

907.708.000

583.158.438

558.164.100

16.638.580

8.355.750

324.541.570

1

Xã Nghĩa Thọ

638

638

 

51.040.000

33.397.798

31.963.800

955.490

478.500

17.642.210

2

Xã Nghĩa Đức

586

586

 

46.880.000

30.771.285

29.358.600

973.185

439.500

16.108.715

3

Xã Nghĩa Lợi

743

743

 

59.440.000

38.691.720

37.224.300

910.178

557.250

20.748.280

4

Xã Nghĩa Mai

1.669

1.669

 

133.520.000

88.169.910

83.616.900

3.301.260

1.251.750

45.350.090

5

Xã Nghĩa Lạc

758

758

 

60.640.000

39.750.121

37.975.800

1.205.821

568.500

20.889.879

6

Xã Nghĩa An

732

732

 

58.560.000

38.274.085

36.673.200

1.051.885

549.080

20.889.879

7

Xã Nghĩa Hội

487

487

 

38.960.000

25.395.773

24.398.700

631.823

365.250

13.564.227

8

Xã Nghĩa Liên

293

293

 

23.440.000

15.251.975

14.679.300

352.925

219.750

8.188.025

9

Xã Nghĩa Long

120

120

 

9.600.000

6.240.769

6.012.000

138.769

90.800

3.359.231

10

Xã Nghĩa Minh

122

122

 

9.760.000

6.358.130

6.112.200

154.430

91.580

3.401.870

11

Xã Nghĩa Thắng

191

191

 

15.280.080

9.934.374

9.569.100

222.024

143.250

5.345.626

12

Xã Nghĩa Lộc

800

800

 

64.000.000

41.634.120

40.080.080

954.120

600.000

22.365.880

13

Xã Nghĩa Trung

586

586

 

46.880.000

30.510.144

29.358.608

712.044

439.500

16.369.856

14

Xã Nghĩa Yên

821

821

 

65.680.000

43.158.420

41.132.108

1.410.570

615.750

22.521.580

15

Xã Nghĩa Hưng

430

430

 

34.480.000

22.464.644

21.543.000

599.144

322.500

11.935.356

16

Xã Nghĩa Lâm

1.344

1.344

 

107.520.000

70.241.372

67.334.480

1.898.972

1.008.800

37.278.628

17

Xã Nghĩa Thịnh

821

 

821

82.180.000

42.913.797

41.132.100

1.165.947

615.750

39.186.203

X

H. Tân Kỳ

18.068

7.744

10.324

1.651.920.000

943.639.805

905.206.880

24.882.005

13.551.800

708.280.195

1

Đồng Văn

 4.149

 

4.149

414.980.008

217.308.445

207.864.900

6.331.795

3.111.750

197.591.555

2

Giai Xuân

1.350

1.350

 

188.000.000

70.507.797

67.635.00

1.860.297

1.012.500

37.492.203

3

Tân Hương

1.394

 

1.394

139.400.000

72.637.415

69.839.400

1.752.515

1.045.500

66.762.585

4

Phú Sơn

1.701

 

1.701

170.100.000

88.851.415

85.220.100

2.355.565

1.275.750

81.248.585

5

Tiên Kỳ

1.870

 

1.870

187.008.000

97.805.727

93.687.000

2.716.227

1.402.500

89.194.273

6

Hương Sơn

1.541

1.541

 

123.280.800

80.507.372

77.204.100

2.147.522

1.155.750

42.772.628

7

Tân Hợp

1.210

 

1.210

121.000.000

63.388.639

60.621.000

1.860.139

907.500

57.611.361

8

Nghĩa Phúc

1.068

1.068

 

85.440.000

55.726.953

53.586.808

1.419.153

801.000

29.713.047

9

Tân Xuân

255

255

 

20.400.008

13.309.311

12.775.500

342.561

191.250

7.090.689

10

Nghĩa Đông

926

926

 

74.080.000

48.096.492

46.392.608

1.009.392

694.500

25.983.508

11

Nghĩa Hợp

214

214

 

17.120.000

11.146.760

10.721.400

264.860

160.580

5.973.240

12

Nghĩa Bình

226

226

 

18.080.008

11.745.583

11.322.600

253.483

169.500

6.334.417

13

Nghĩa Thái

313

313

 

25.040.00

16.326.614

15.681.300

410.564

234.750

8.713.386

14

Nghĩa Hành

666

666

 

53.280.000

34.635.231

33.366.608

769.131

499.508

18.644.769

15

Kỳ Sơn

553

553

 

44.240.000

28.782.923

27.705.300

582.873

414.750

15.537.077

16

Nghĩa Hoàn

632

632

 

50.560.000

32.943.128

31.663.200

805.928

474.000

17.616.872

XI

H. Quỳnh Lưu

1.234

1.234

0

98.720.000

0

0

0

0

98.728.000

1

Quỳnh Thắng

485

485

 

38.800.000

0

 

 

 

38.800.000

2

Quỳnh Thọ

105

105

 

8.400.000

0

 

 

 

8.400.000

3

Tân Thắng

644

644

 

51.528.000

0

 

 

 

51.520.000

XII

H. Yên Thành

6.013

6.013

0

481.040.000

0

0

0

0

481.040.008

1

Đại Thành

280

280

 

22.400.000

0

 

 

 

22.400.000

2

Đức Thành

338

338

 

27.040.000

0

 

 

 

27.040.000

3

Kim Thành

328

328

 

26.240.000

0

 

 

 

26.240.000

4

Lý Thành

427

427

 

34.160.000

0

 

 

 

34.160.000

5

Minh Thành

110

110

 

8.800.000

0

 

 

 

8.800.000

6

Quang Thành

1.565

1.565

 

125.200.000

0

 

 

 

125.200.000

7

Tân Thành

318

318

 

25.440.000

0

 

 

 

25.440.000

8

Tân Thành

1.310

1.310

 

104.800.000

0

 

 

 

104.800.000

9

Tiến Thành

261

261

 

20.880.000

0

 

 

 

20.880.000

10

Thịnh Thành

1.076

1.076

 

86.080.000

0

 

 

 

86.080.000

XIII

H. Điền Châu

2.668

2.668

0

213.440.000

0

0

0

0

213.440.000

1

Diễn Bích

2.668

436

0

34.880.000

0

 

 

 

34.880.000

2

Diễn Hải

384

384

0

30.720.000

0

 

 

 

30.720.00

3

Diễn Kim

460

460

0

36.800.000

0

 

 

 

36.800.000

4

Diễn Trung

662

662

0

52.960.000

0

 

 

 

52.960.000

5

Diễn Vạn

561

561

0

44.880.000

0

 

 

 

44.880.000

6

Diễn Hùng

165

165

0

13.200.000

0

 

 

 

13.200.000

XIV

H. Nghi Lộc

1.517

1.517

0

121.360.000

0

0

0

0

121.360.000

1

Nghi Tiến

260

260

0

20.800.000

0

 

 

 

20.800.000

2

Nghi Thiết

365

365

0

29.200.000

0

 

 

 

29.200.000

3

Nghi Quang

452

452

0

36.160.000

0

 

 

 

36.160.000

4

Nghi Yên

440

440

0

35.200.000

0

 

 

 

35.200.000

XV

TX. Cửa Lò

704

704

0

56.320.000

0

 

 

 

56.320.000

1

Nghi Tân

704

704

0

56.320.000

0

 

 

 

56.320.000

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2709/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2709/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/06/2017
Ngày hiệu lực22/06/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2709/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2709/QĐ-UBND 2017 phê duyệt dự toán kinh phí chính sách hỗ trợ hộ nghèo Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2709/QĐ-UBND 2017 phê duyệt dự toán kinh phí chính sách hỗ trợ hộ nghèo Nghệ An
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2709/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýLê Minh Thông
                Ngày ban hành22/06/2017
                Ngày hiệu lực22/06/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2709/QĐ-UBND 2017 phê duyệt dự toán kinh phí chính sách hỗ trợ hộ nghèo Nghệ An

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2709/QĐ-UBND 2017 phê duyệt dự toán kinh phí chính sách hỗ trợ hộ nghèo Nghệ An

                      • 22/06/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/06/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực