Quyết định 28/2017/QĐ-UBND

Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt Đắk Lắk


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2017/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 19 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 294/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

1. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng trả tiền dịch vụ: Cá nhân cư trú; hộ gia đình; cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn có sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.

b) Đối tượng thu tiền dịch vụ: Các đơn vị, tổ chức cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

2. Mức giá tối đa dịch vụ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật):

Đơn vị tính: đồng/tháng

Đối tượng trả tiền dịch vụ (Chủ nguồn thải)

TP Buôn Ma Thuột

Thị xã Buôn Hồ

Các huyện

1. Hộ gia đình (kể cả hộ ở tập thể):

 

 

 

a) Thuộc các phường thị trấn;

25.000

20.000

15.000

b) Thuộc các xã;

20.000

15.000

12.000

2. Các hộ kinh doanh, buôn bán; trường học; trụ sở làm việc; khu liên cơ quan

 

 

 

a) Các hộ kinh doanh buôn bán:

 

 

 

- Hộ kinh doanh các ngành: mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam; cây, cá cảnh; hàng điện tử, điện dân dụng; phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp; tạp hóa, tạp phẩm; dịch vụ massage, dịch vụ thẩm mỹ viện; ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke, vui chơi giải trí (quy mô nhỏ); sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sửa chữa cơ khí; đại lý gas.

120.000

100.000

80.000

- Các dịch vụ ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke; vui chơi giải trí (quy mô lớn); kinh doanh nông sản; thu mua phế liệu.

400.000

300.000

200.000

- Dịch vụ kinh doanh nhà trọ;

5.000 đồng /phòng /tháng

4.000 đồng /phòng /tháng

3.000 đồng /phòng /tháng

- Dịch vụ kinh doanh nhà nghỉ;

200.000

170.000

140.000

- Hộ kinh doanh: văn hóa phẩm; sửa chữa xe máy; hiệu may; uốn tóc, hớt tóc; đóng giày dép; rau xanh, hoa quả; điểm được phép giữ xe trên vỉa hè; các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ khác (không bao gồm hộ kinh doanh tại các chợ).

60.000

50.000

35.000

b) Trường học:

 

 

 

- Giáo dục mầm non;

50.000

40.000

30.000

- Giáo dục mầm non có bán trú;

70.000

60.000

50.000

- Tiểu học;

100.000

85.000

60.000

- Tiểu học có bán trú, Trung học cơ sở; Trung học chuyên nghiệp; Trung học phổ thông; các trung tâm, cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục quy mô nhỏ.

150.000

120.000

90.000

- Trường Cao đẳng;

400.000

300.000

 

- Trường Đại học.

500.000

400.000

 

c) Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các văn phòng đại diện, các tổ chức khác;

120.000

100.000

80.000

d) Khu liên cơ quan.

200.000

160.000

130.000

3. Các doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống:

 

 

 

a) Các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh: mua bán xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, máy nông cơ; rạp chiếu bóng; nhà văn hóa.

300.000

250.000

200.000

b) Khách sạn, nhà hàng:

 

 

 

- Khách sạn không có dịch vụ ăn uống, giải khát;

250.000

200.000

150.000

- Khách sạn có dịch vụ ăn uống, giải khát;

- Nhà hàng.

500.000

400.000

300.000

- Khách sạn có dịch vụ ăn uống, giải khát và Trung tâm hội nghị tiệc cưới.

1.400.000

1.200.000

1.000.000

4. Các nhà máy; bệnh viện, cơ sở y tế; cơ sở sản xuất; siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe:

 

 

 

a) Các nhà máy:

 

 

 

- Nhà máy bia;

1.000.000

 

 

- Các nhà máy còn lại ngoài Khu, Cụm công nghiệp;

700.000

600.000

500.000

- Các nhà máy còn lại trong Khu, Cụm công nghiệp.

500.000

400.000

300.000

b) Bệnh viện, cơ sở y tế (trừ rác thải y tế):

 

 

 

- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (trên 800 giường bệnh);

1.300.000

 

 

- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (từ 500 - đến 800 giường bệnh);

1.000.000

 

 

- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân dưới 500 giường bệnh;

700.000

600.000

500.000

- Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh, Nhà hộ sinh;

200.000

150.000

100.000

- Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh;

120.000

100.000

80.000

- Trạm y tế các xã, phường, thị trấn;

90.000

80.000

70.000

- Bệnh xá, Bệnh xá khu vực.

200.000

170.000

150.000

c) Cơ sở sản xuất:

 

 

 

- Cơ sở sản xuất, gia công, chế biến: chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng; cơ khí; cà phê; cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc...

270.000

240.000

210.000

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm:

 

 

 

+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung;

600.000

500.000

400.000

+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm riêng lẻ.

300.000

250.000

200.000

d) Siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe:

 

 

 

- Siêu thị, chợ (đồng/m³)

180.000

160.000

130.000

- Nhà ga (Cảng hàng không Buôn Ma Thuột);

600.000

 

 

- Bến xe:

 

 

 

+ Bến xe khách liên tỉnh, liên huyện;

500.000

400.000

300.000

+ Các bến xe còn lại.

200.000

180.000

150.000

5. Các công trình xây dựng:

 

 

 

a) Công trình xây dựng nhà ở dân cư;

280.000

220.000

170.000

b) Công trình xây dựng trụ sở của cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế.

700.000

550.000

450.000

3. Các đơn vị, tổ chức cung ứng dịch vụ nêu trên (Chủ thu gom) được quyền quyết định giá dịch vụ cụ thể, đảm bảo không vượt mức giá tối đa quy định tại Khoản 2 Điều này và thực hiện việc công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về giá.

Điều 2. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

1. Chủ nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với các chủ thu gom với mức giá không lớn hơn mức giá tối đa quy định tại Quyết định này; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ.

2. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chủ thu gom phải sử dụng hóa đơn cung cấp cho chủ nguồn thải theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

3. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, chủ thu gom có quyền quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các chủ thu gom để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh do các chủ thu gom thực hiện.

2. Đối với đối tượng phải trả tiền dịch vụ theo quy định (chủ nguồn thải) nhưng chưa có trong danh mục quy định tại Khoản 2 Điều 1, đề nghị đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bổ sung mức giá tối đa đối với đối tượng mới. Trong thời gian chưa có quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, bên chủ thu gom và bên chủ nguồn thải được thỏa thuận giá thực hiện dịch vụ nhưng không được quá mức giá 500.000 đồng/tháng.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh để nghiên cứu, giải quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng CM thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (TVT- 60b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu28/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/09/2017
Ngày hiệu lực29/09/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 28/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt Đắk Lắk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 28/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt Đắk Lắk
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu28/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Lắk
                Người kýPhạm Ngọc Nghị
                Ngày ban hành19/09/2017
                Ngày hiệu lực29/09/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 28/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt Đắk Lắk

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt Đắk Lắk

                        • 19/09/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/09/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực