Quyết định 2894/QĐ-UBND

Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2016 quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 2894/QĐ-UBND ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Hà Giang 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2894/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 21 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 91/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

QUY ĐỊNH

KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: quy định ký quỹ bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, trừ các trường hợp sau:

a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;

đ) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan đăng ký đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể:

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đăng ký đầu tư đối với các dự án có địa điểm đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế; dự án đầu tư thực hiện cả ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế.

b) Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện đăng ký đầu tư đối với các dự án có địa điểm đầu tư nằm trong phạm vi khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý.

2. Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là việc nhà đầu tư nộp một khoản tiền vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

3. Tiến độ thực hiện dự án là thời gian nhà đầu tư cam kết thực hiện dự án được ghi tại văn bản đề nghị thực hiện dự án và văn bản Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cấp có thẩm quyền.

4. Dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư là các dự án được quy định tại Điều 16, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Điều 3. Quy định chung

1. Việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thực hiện dự án bằng văn bản sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tnh Hà Giang, nhà đầu tư phải thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.

3. Nhà đầu tư được hoàn trả lại số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng trong thời gian ký quỹ khi thực hiện dự án đúng tiến độ đã cam kết.

4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quy định này.

5. Nhà đầu tư không được hoàn trả tiền ký quỹ nếu vi phạm tiến độ đã cam kết và dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thì số tiền ký quỹ bị thu nộp ngân sách tỉnh (trừ các trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6).

6. Xác nhận ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư là một thành phần trong hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ

Điều 4. Mức ký quỹ và trình tự thủ tục nộp tiền ký quỹ

1. Mức ký quỹ: Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vốn đầu tư của dự án không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho Nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án. Đối với dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất. Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào quy mô và tiến độ thực hiện của dự án để quyết định mức ký quỹ theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%.

b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%.

c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1 %.

2. Thời điểm và trình tự thực hiện ký quỹ

a) Trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhà đầu tư thực hiện việc thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư với Cơ quan đăng ký đầu tư (văn bản thỏa thuận theo Mu s 01 đính kèm Quyết định này).

b) Căn cứ trên văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại được nhà đầu tư lựa chọn và gửi thông báo kết quả nộp tiền ký quỹ cho cơ quan đăng ký đầu tư (có xác nhận của ngân hàng thương mại).

c) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả nộp tiền ký quỹ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản xác nhận việc ký quỹ đến nhà đầu tư và cơ quan thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

d) Nhà đầu tư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này.

3. Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư liên hệ, cơ quan đăng ký đầu tư để thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định này.

4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quy định này.

Điều 5. Giảm và hoãn tiền ký quỹ

1. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu kinh tế.

2. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư trước thời điểm ký quỹ được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng. Trường hợp tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bằng hoặc lớn hơn mức ký quỹ thì nhà đầu tư được hoãn toàn bộ số tiền ký quỹ.

3. Hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ: Nhà đầu tư có văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ gửi về cơ quan đăng ký đầu tư có kèm theo xác nhận của UBND huyện/thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư về việc nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư (văn bản đề nghị theo Mu số 02 đính kèm Quyết định)

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ gửi nhà đầu tư (thông qua đường Công văn); đồng thời gửi cho cơ quan thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Trường hợp tiền tạm ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thấp hơn mức tiền ký quỹ theo quy định thì trong thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư cần nêu rõ mức tiền được hoãn ký quỹ, mức tiền phải thực hiện ký quỹ còn lại. Việc ký quỹ đối với mức tiền còn lại thực hiện theo khoản 2 Điều 4 Quy định này.

Điều 6. Hoàn trả tiền ký quỹ

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở chuyên ngành thuộc lĩnh vực đầu tư và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có dự án mà nhà đầu tư đang thực hiện, tổ chức kiểm tra, lập biên bản đánh giá khối lượng hoàn thành đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư.

2. Ban Quản lý khu kinh tế tổ chức kiểm tra, đánh giá khối lượng hoàn thành đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư.

3. Trường hợp nhà đầu tư triển khai dự án theo đúng tiến độ quy định tại văn bản Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư theo tiến độ sau:

a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

b) Số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) được hoàn trả sau khi dự án hoàn thành đầu tư xây dựng công trình (bao gồm clắp đặt thiết bị) để chuyển sang giai đoạn kinh doanh, khai thác.

c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại văn bản Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh).

d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng (thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố môi trường, dịch bệnh và các trường hp bất khả kháng khác do Chính phủ quy định) hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.

4. Hoàn trả tiền ký quỹ: Nhà đầu tư có văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ gửi về Cơ quan đăng ký đầu tư, kèm theo các văn bản phô tô: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Giấy phép xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư đi vào hoạt động (đối với trường hợp đề nghị hoàn trả 100% số tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ), (văn bản đề nghị theo Mu số 03 đính kèm Quyết định).

Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ gửi ngân hàng thương mại mà nhà đầu tư chọn gửi tiền ký quỹ. Ngân hàng thương mại thực hiện hoàn trả số tiền ký quỹ trên cho nhà đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc.

Điều 7. Xử lý vi phạm

1. Nhà đầu tư không thực hiện nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định khi Cơ quan đăng ký đầu tư đã thực hiện thông báo nộp tiền ký quỹ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chấm dứt chủ trương đầu tư dự án đối với dự án có địa điểm đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế; dự án đầu tư thực hiện cả ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế; Ban Quản lý Khu kinh tế tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chấm dứt chủ trương đầu tư dự án đối với các trường hợp còn lại. UBND tỉnh Hà Giang không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.

2. Quá thời gian triển khai dự án mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định thì số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng sẽ bị thu nộp vào ngân sách tỉnh theo quyết định của UBND tỉnh; đồng thời, chấm dứt việc triển khai thực hiện dự án. UBND tỉnh không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án. Khoản tiền thu hồi được ưu tiên sử dụng cho mục đích phúc lợi, an sinh xã hội ở nơi bị ảnh hưởng bởi dự án.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các dự án có sử dụng đất đã được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà xin gia hạn thời gian thực hiện (bao gồm cả xin gia hạn hoàn thành hồ sơ, thủ tục về đầu tư, xây dựng, đất đai), nhà đầu tư phải có cam kết tiến độ và thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án theo Quy định này để được xem xét gia hạn thời gian thực hiện dự án.

Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và nhà đầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế

a) Mở tài khoản tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh để tiếp nhận và quản lý tiền ký quỹ của các nhà đầu tư theo Quy định này.

b) Công khai việc thực hiện ký quỹ trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình để các đơn vị liên quan và các nhà đầu tư biết, thực hiện ký quỹ theo Quy định này.

c) Theo dõi, quản lý tiền ký quỹ theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư, nộp tiền ký quỹ vào ngân sách Nhà nước trừ trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 6 Quy định này.

d) Hàng năm, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phi hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế; các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy định này.

2. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng quản lý nhà nước của ngành, địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư: Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và quy định của pháp luật; thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định này; chấp hành các quyết định xử lý vi phạm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang trong trường hợp thực hiện không đúng nội dung về ký quỹ, tiến độ đã cam kết về dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC

Mẫu số 01: Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Giang, ngày... tháng... năm...

THỎA THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Số...................

Ngày ……….. tháng ……… năm ………..

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư số... ngày... tháng... năm... của... đối với dự án.... (hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư);

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số... do... cấp ngày... (nếu có);

Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;

Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do... nộp ngày... và hồ sơ bổ sung nộp ngày... (nếu có),

Các bên:

1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên cơ quan, địa chỉ trụ sở, sđiện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ,...):...

2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ...): ghi từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế,

THỎA THUẬN:

Điều 1: Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án... (tên dự án); số quyết định chủ trương đầu tư/văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư:... do... (tên cơ quan cấp), cấp ngày... tháng... năm...

Nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ với nội dung như sau:

1. Số tiền ký quỹ:... (bằng chữ) đồng.

2. Thông tin về tài khoản nhận tiền ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:...

- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng (Cơ quan đăng ký đầu tư):...

- Số Tài khoản:...

- Tên Ngân hàng:...

- Địa chỉ của Ngân hàng:...

3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày... tháng... năm...

Điều 2: Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư và Quyết định số.../2016/QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3: Thỏa thuận này được lập thành ...(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho... (Tên Ngân hàng nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại...(Tên cơ quan đăng ký đầu tư).

 

NHÀ ĐẦU TƯ

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02: Văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../…………..
V/v đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ thực hiện dự án...(tên dự án)

…., ngày... tháng… năm …..

 

Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang/ Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Hà Giang

... (Tên nhà đầu tư) được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chtrương đầu tư dự án... (tên dự án) tại Quyết định số.../QĐ-UBND ngày...tháng... năm... với tổng vốn đầu tư... tỷ đồng, trong đó, chi phí bồi thường GPMB... tỷ đồng, chi phí đầu tư, xây dựng dự án... tỷ đồng. Theo đó,...(Tên nhà đầu tư) cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư/Bản Quản lý Khu kinh tế đã ký kết văn bản Thỏa thuận ký quỹ bảo đm thực hiện dự án số... ngày... tháng... năm... với số tiền là... tỷ đồng.

Ngày... tháng... năm...,.... (Tên nhà đầu tư) đã tạm ứng cho UBND huyện/thành phố... (tên huyện/ thành phố) số tiền... tỷ đồng để thực hiện bồi thường GPMB dự án trên ( xác nhận của UBND huyện /thành ph... kèm theo).

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang được UBND tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm....... (Tên nhà đầu tư) đủ điều kiện để được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ.

Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang/Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang xem xét, cho... (Tên nhà đầu tư) được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ theo quy định hiện hành./.

 

 

NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03: Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện dự án

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:... /...V/v đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện dự án... (tên dự án)

…, ngày... tháng... năm

 

Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang/Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Hà Giang.

... (Tên nhà đầu tư) được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án... (tên dự án) tại Quyết định số…/QĐ-UBND ngày... tháng... năm...

Ngày...tháng... năm....... (tên nhà đầu tư) đã thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án nêu trên theo quy định với số tiền... tỷ đồng. Đến nay, dự án... (tên dự án) đã được... (Tên nhà đầu tư) triển khai các công việc sau:

- Được UBND tỉnh Hà Giang cho thuê đất để thực hiện dự án tại Quyết định số...QĐ/UBND ngày... tháng... năm...

- Triển khai xây dựng và hoàn thành, đưa dự án vào khai thác, vận hành ngày... tháng... năm... (đối với trường hợp đề nghị hoàn trả 100% tiền ký quỹ).

Theo quy định tại Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang,... (Tên nhà đầu tư) đã đủ điều kiện để được hoàn trả...% tiền ký quỹ.

Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang/Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang hoàn trả... % số tiền ký quỹ cho... (Tên nhà đầu tư) theo quy định./.

 

 

NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2894/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2894/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/11/2016
Ngày hiệu lực21/11/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2894/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2894/QĐ-UBND ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Hà Giang 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2894/QĐ-UBND ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Hà Giang 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2894/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
                Người kýNguyễn Văn Sơn
                Ngày ban hành21/11/2016
                Ngày hiệu lực21/11/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2894/QĐ-UBND ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Hà Giang 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2894/QĐ-UBND ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Hà Giang 2016

                        • 21/11/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 21/11/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực