Nội dung toàn văn Quyết định 2961/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Quảng Bình 2016 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2961/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 28 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHI TIẾT QUẢN LÝ LŨ LỤT TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG GIANH VÀ SÔNG NHẬT LỆ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 -2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 744/QĐ-BNN-HTQT ngày 14/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt văn kiện dự án “Xây dựng xã hội thích ứng thiên tai tại Việt Nam - Giai đoạn II” do Chính phủ Nhật Bản tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 05/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành chương trình, kế hoạch hành động thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2946/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch Quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Gianh và Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1421/SNN-DAJICA ngày 22/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chi tiết quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2030, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch chi tiết quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2030, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi thực hiện: Lưu vực sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2030.
4. Mục tiêu của kế hoạch: Nâng cao năng lực phòng, chống lũ, lụt trên 02 lưu vực sông Gianh và Nhật Lệ góp phần thực hiện các mục tiêu của “Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007.
5. Nội dung của kế hoạch
Nội dung kế hoạch bao gồm 14 chương trình, trong đó có 07 chương trình thuộc giải pháp công trình và 07 chương trình thuộc giải pháp phi công trình thuộc Kế hoạch Quản lý lũ lụt trên lưu vực sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2946/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 của UBND tỉnh. Trong đó, các chương trình được xây dựng chi tiết nội dung thực hiện gồm: tên và địa điểm các tiểu dự án, công trình cùng với quy mô và giải pháp sơ bộ; giai đoạn thực hiện; nguồn vốn sử dụng và đơn vị tổ chức thực hiện. Nội dung 14 chương trình hoạt động bao gồm:
a. Giải pháp phi công trình
- Lập và rà soát quy hoạch;
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo cấp tỉnh;
- Chương trình tăng cường năng lực quản lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng;
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy;
- Chương trình hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn, thi hành pháp luật, cơ chế, chính sách;
- Chương trình trồng và bảo vệ rừng phòng hộ.
b. Giải pháp công trình
- Xây dựng, nâng cấp các trường học, kết hợp làm nơi sơ tán tránh lũ, lụt cho học sinh, giáo viên và cộng đồng dân cư trong khu vực;
- Xây dựng hệ thống nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp tránh lũ, lụt tại các xã thấp trũng; Xây dựng các khu di dân tái định cư;
- Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đê, kè; Xây dựng các công trình phòng chống sạt lở bờ sông;
- Sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình ngăn mặn, giữ ngọt
- Nâng cấp các đường địa phương với chức năng đảm bảo giao thông thông suốt trong mùa lũ;
- Sửa chữa nâng cấp các công trình hồ chứa nước;
- Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.
6. Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 3.269,3 tỷ đồng
Trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2020: 1.362,7 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2025: 939,3 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030: 967,3 tỷ đồng.
7. Nguồn vốn đầu tư
1. Nguồn vốn TW | 1.131,1 tỷ đồng |
- Đã bố trí và Kế hoạch trung hạn: | 991,5 tỷ đồng |
- Đề xuất bổ sung: | 139,6 tỷ đồng |
2. Nguồn vốn địa phương: | 281,1 tỷ đồng |
- Đã bố trí và Kế hoạch trung hạn (Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015): | 137,0 tỷ đồng |
- Đề xuất bổ sung: | 144,1 tỷ đồng |
3. Nguồn vốn ODA: | 1.817,1 tỷ đồng |
- Các dự án ODA đã được ký kết: | 403,0 tỷ đồng |
- Dự kiến sử dụng vốn vay Jica: | 1.414,1 tỷ đồng |
4. Nguồn vốn khác: | 40,0 tỷ đồng |
Tổng cộng: | 3.269,3 tỷ đồng |
(Chi tiết tại các phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo)
8. Tổ chức thực hiện
a. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thực hiện các công việc đã được giao theo Kế hoạch được phê duyệt;
- Cơ quan đầu mối tổng hợp các đánh giá, đề xuất và kiến nghị, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế theo định kỳ 05 năm.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư hàng năm để thực hiện kế hoạch theo quy định; huy động nguồn lực, các nguồn tài trợ khác để thực hiện hiệu quả các nội dung chương trình hành động của kế hoạch.
c. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế chính sách về hỗ trợ kinh phí, tài chính cho các đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung của kế hoạch; phối hợp cùng các sở, đơn vị liên quan theo phân công để thực hiện các nội dung hoạt động của kế hoạch.
d. Các sở: Lao động, Thương binh và xã hội, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Giao thông và Vận tải, Xây dựng, Y tế; các cơ quan, đơn vị: Đài Khí tượng Thủy văn, Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình, Hội Chữ Thập đỏ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện các công việc được giao trong kế hoạch; định kỳ 05 năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND và Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố và thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Quảng Bình, ngày 26 tháng 9 năm 2016 |
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi: Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Minh Ngân
Vấn đề trình: Quyết định phê duyệt Kế hoạch chi tiết quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030
Cơ quan trình: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các văn bản kèm theo:
Kế hoạch, Công văn trình, Dự thảo Quyết định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tóm tắt nội dung và kiến nghị | Ý kiến giải quyết của Lãnh đạo UBND tỉnh |
1. Nội dung: Được sự hỗ trợ của cơ quan Phát triển Nhật Bản (JICA) về việc tổng hợp, xây dựng kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp cho tỉnh (giai đoạn đầu xây dựng cho Sông Gianh và Sông Nhật Lệ). Trên cơ sở báo cáo của Nhóm chuyên gia, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2946/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 phê duyệt Kế hoạch Quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Gianh và Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030. Sau khi có Quyết định, các sở, ngành, đơn vị xây dựng Kế hoạch chi tiết (trên cơ sở các kế hoạch của các sở, ngành, đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh), trình UBND tỉnh phê duyệt. | Ngày .../..../2016 |
2. Ý kiến các cơ quan liên quan: | |
3. Ý kiến đơn vị có liên quan trong Văn phòng: | |
4. Ý kiến chuyên viên sau thẩm tra: Hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục pháp lý, kính đề nghị đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. | |
5. Ý kiến của Lãnh đạo Văn phòng: ............................................................................................... ................................................................................................ .................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. Ngày..... tháng....... năm 2016 Họ và tên: Nguyễn Trần Quang | Chuyên viên |