Nội dung toàn văn Quyết định 3026/2016/QĐ-UBND Giá rừng Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND Quảng Ninh 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3026/2016/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2016/NQ-HĐND NGÀY 27/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII - Kỳ họp thứ 2 “Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2725/TTr-SNN&PTNT ngày 30/8/2016 “Về việc đề nghị ban hành quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Du lịch, Văn hóa và Thể thao; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Chi nhánh Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2016/NQ-HĐND NGÀY 27/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được xác định gồm:
1. Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất là rừng tự nhiên; giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là rừng trồng (sau đây gọi chung là giá quyền sử dụng rừng);
2. Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (sau đây gọi là giá quyền sở hữu rừng trồng).
Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Phạm vi áp dụng giá các loại rừng
Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được dùng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng; giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
b) Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
c) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
d) Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 (là cơ sở để áp dụng khi xác định giá trị doanh nghiệp trong quá trình cổ phần hóa các Công ty Lâm nghiệp).
đ) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
e) Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Giá quyền sử dụng rừng là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành.
2. Giá quyền sở hữu rừng trồng là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng sản xuất là rừng trồng theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành.
3. Giá chuyển nhượng quyền sở hữu rừng trồng, quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường là số tiền tính trên một héc ta (ha) rừng sản xuất là rừng trồng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được hình thành từ kết quả giao dịch thực tế mang tính phổ biến trên thị trường giữa người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng trong điều kiện không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tăng hoặc giảm giá do đầu cơ, thay đổi quy hoạch, chuyển nhượng trong tình trạng bị ép buộc, quan hệ huyết thống.
4. Giá cho thuê quyền sử dụng rừng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường là số tiền tính trên một héc ta (ha) rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được hình thành từ kết quả giao dịch thực tế mang tính phổ biến trên thị trường giữa người cho thuê và người thuê trong điều kiện không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tăng hoặc giảm giá do đầu cơ, thay đổi quy hoạch, cho thuê trong tình trạng bị ép buộc, quan hệ huyết thống.
5. Thu nhập thuần túy từ rừng là số tiền mà chủ rừng thu được từ hoạt động khai thác lâm sản, kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học (nếu có) sau khi trừ chi phí đầu tư tạo rừng, thuế và các khoản chi phí hợp lý khác.
6. Tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng là số tiền mà chủ rừng phải trả để được sử dụng rừng vào mục đích khai thác lâm sản, kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học (nếu có) theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành.
7. Tiền bồi thường cho chủ rừng khi Nhà nước thu hồi rừng là số tiền mà Nhà nước phải trả cho chủ rừng tương xứng với các khoản thu nhập chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê còn lại từ khai thác lâm sản, kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học (nếu có) theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành.
8. Tiền bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng là số tiền mà người có hành vi vi phạm gây thiệt hại về rừng phải bồi thường cho Nhà nước, bao gồm: Giá trị về lâm sản và giá trị về môi trường của rừng bị thiệt hại.
a) Giá trị về lâm sản là giá trị của toàn bộ gỗ, lâm sản ngoài gỗ trên diện tích rừng bị phá;
b) Giá trị về môi trường là giá trị của rừng cung cấp môi trường hàng năm và được tính bằng thương số giữa thu nhập thuần túy của giá trị môi trường hàng năm trên lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn một năm của loại tiền VNĐ tại ngân hàng thương mại có mức lãi suất trung bình trên địa bàn ở thời điểm định giá hoặc được tính bằng giá trị của rừng về lâm sản nhân với hệ số k từ 2 đến 4 (tùy theo từng loại rừng).
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ RỪNG
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giá các loại rừng và xác định giá thuê rừng
(1) Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và khoa học.
(2) Sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng, giá cho thuê quyền sử dụng rừng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường có biến động lớn thì phải điều chỉnh cho phù hợp.
(3) Căn cứ vào vị trí khu rừng, trạng thái rừng, trữ lượng, chất lượng lâm sản tại thời điểm định giá trên địa bàn tỉnh.
(4) Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng; chế độ quản lý và sử dụng của từng loại rừng; tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do Nhà nước ban hành.
(5) Các khu rừng cùng loại, cùng chức năng, tương đương về vị trí khu rừng, có trạng thái rừng, trữ lượng, chất lượng lâm sản như nhau thì có cùng mức giá.
Điều 5. Quy định giá các loại rừng
1. Giá rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Bao gồm giá trị cây đứng (giá trị lâm sản), giá quyền sử dụng (riêng 02 địa phương là Hạ Long và Cô Tô không có loại rừng này).
2. Giá rừng phòng hộ là rừng tự nhiên: Bao gồm giá trị cây đứng (giá trị lâm sản), giá quyền sử dụng (tất cả các địa phương đều có loại rừng này).
3. Giá rừng đặc dụng là rừng tự nhiên: Quy hoạch loại rừng này trên địa bàn tỉnh có ở 04 địa phương là: Đông Triều, Uông Bí, Hoành Bồ và Vân Đồn. Loại rừng này chỉ xác định giá trị cây đứng (giá trị lâm sản).
4. Giá rừng sản xuất là rừng trồng: Là giá quyền sở hữu (trên địa bàn huyện Cô Tô không có loại rừng này).
5. Giá rừng phòng hộ và rừng đặc dụng là rừng trồng: Bao gồm giá quyền sử dụng (rừng phòng hộ có ở tất cả các địa phương; rừng đặc dụng có tại 06 địa phương là: Đông Triều, Uông Bí, Hạ Long, Hoành Bồ, Quảng Yên và Vân Đồn).
(Giá các loại rừng có phụ lục kèm theo)
Điều 6. Xác định giá rừng cụ thể
1. Đối với rừng tự nhiên:
Áp dụng khung giá quyền sử dụng các loại rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh được xác định chi tiết theo từng địa phương tại mục I, II, III phần phụ lục của Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII - Kỳ họp thứ 2, cụ thể:
Để xác định giá trị tài sản là rừng (giá trị cây đứng, giá quyền sử dụng) của Nhà nước khi giao rừng, cho thuê rừng, xác định giá trị tiền đền bù phải trả của tổ chức, cá nhân khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên được dùng phương pháp nội suy để tính toán theo công thức sau:
Gt = Ga + x (Tt - Ta) công thức (1)
Trong đó:
- Gt: Giá rừng (giá trị cây đứng, giá quyền sử dụng) của khu rừng cần xác định;
- Ga: Giá rừng (giá trị cây đứng, giá quyền sử dụng) cận dưới của khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Gb: Giá rừng (giá trị cây đứng, giá quyền sử dụng) cận trên của khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Ta: Trữ lượng gỗ cận dưới trong khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tb: Trữ lượng gỗ cận trên trong khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tt: Trữ lượng gỗ của diện tích rừng cần xác định (xác định trữ lượng thực tế của lô rừng).
2. Đối với rừng trồng
Áp dụng khung giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được xác định chi tiết theo từng địa phương tại mục IV phần phụ lục của Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII - Kỳ họp thứ 2;
Áp dụng khung giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được xác định chi tiết theo từng địa phương tại mục V phần phụ lục của Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII - Kỳ họp thứ 2;
- Giá quyền sở hữu rừng (rừng trồng là rừng sản xuất), giá quyền sử dụng rừng (rừng trồng là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) tại một năm trồng cụ thể được xác định bằng giá trị trung bình của giá trị cao nhất và giá trị thấp nhất tại năm trồng đó;
- Để xác định giá quyền sở hữu rừng (rừng trồng là rừng sản xuất), quyền sử dụng rừng (rừng trồng là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) của 01 lô rừng có loại cây, cấp tuổi, mật độ rừng sau khi đo đếm cụ thể tại thực địa, được dùng phương pháp nội suy để tính toán theo công thức sau:
Gt = Ga + x (Nt - Na) công thức (2)
Trong đó:
- Gt: Giá quyền sở hữu rừng (rừng trồng là rừng sản xuất), giá quyền sử dụng rừng (rừng trồng là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) của năm trồng cần xác định của khu rừng;
- Ga: Giá quyền sở hữu rừng (rừng trồng là rừng sản xuất), giá quyền sử dụng rừng (rừng trồng là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) cận dưới của năm trồng cần xác định;
- Gb: Giá quyền sở hữu rừng (rừng trồng là rừng sản xuất), giá quyền sử dụng rừng (rừng trồng phòng hộ, rừng đặc dụng) cận trên của năm trồng cần xác định;
- Na: Năm trồng cận dưới của năm trồng cần xác định;
- Nb: Năm trồng cận trên của năm trồng cần xác định;
- Nt: Năm trồng cần xác định.
Điều 7. Xác định tiền bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng
Xác định mức độ, hậu quả đối với hành vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về rừng để làm căn cứ buộc người gây ra phải bồi thường. Người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng thì phải bồi thường cho Nhà nước, bao gồm giá trị về lâm sản và giá trị về môi trường của diện tích rừng bị thiệt hại, cụ thể:
1. Giá trị lâm sản
a) Giá trị lâm sản đối với rừng tự nhiên, rừng trồng có trữ lượng là giá trị của toàn bộ gỗ, củi (cây đứng) trên diện tích rừng bị phá gây thiệt hại về rừng.
- Giá trị lâm sản rừng tự nhiên của khu rừng cụ thể xác định tại khoản 1, Điều 6 (công thức 1), Chương II quy định này;
quy định này;
b) Giá trị lâm sản của rừng mới trồng chưa có trữ lượng được tính là tổng chi phí đầu tư tạo rừng từ thời điểm bắt đầu đầu tư tạo rừng đến thời điểm bị phá;
c) Giá trị lâm sản rừng tự nhiên chưa có trữ lượng được xác định trên mức giá thấp nhất thuộc đối tượng rừng nghèo trên địa bàn các địa phương.
2. Giá trị môi trường.
Giá trị môi trường của rừng được tính bằng giá trị của rừng về lâm sản nhân với hệ số k từ 2 đến 5 tùy theo từng loại rừng. Hệ số k được xác định như sau:
- Đối với rừng đặc dụng hệ số k là 5;
- Đối với rừng phòng hộ hệ số k là 4;
- Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên hệ số k là 3;
- Đối với rừng sản xuất là rừng trồng hệ số k là 2.
Điều 8. Xác định giá cho thuê rừng
1. Giá cho thuê rừng của diện tích 1 ha được định giá theo công thức sau:
Trong đó:
- S là giá cho thuê rừng;
- G là giá quyền sử dụng (quyền sở hữu) rừng;
- t là khoảng thời gian tính từ năm định giá đến năm kết thúc cho thuê/giao rừng;
- r là lãi suất (tính bằng số thập phân) tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn một năm tại Ngân hàng thương mại có mức lãi suất trung bình trên địa bàn tỉnh ở thời điểm định giá;
2. Giá cho thuê rừng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng cho thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng rừng:
a) Giá cho thuê rừng trong trường hợp này là giá trúng đấu giá với mức giá khởi điểm là giá tối thiểu cho thuê rừng.
b) Việc đấu giá quyền sử dụng rừng tự nhiên, rừng trồng phòng hộ, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng rừng cho thuê phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu giá.
3. Đối với các trường hợp cho thuê rừng trước đây không thông qua đấu giá rừng thì không phải tiến hành đấu giá lại. Trong trường hợp này, giá thuê rừng được tính là giá tối thiểu cho thuê rừng.
Điều 9. Điều chỉnh giá các loại rừng
Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng; giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm so với khung giá trong Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành trong thời gian từ 6 tháng trở lên thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống nhất điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Sau khi được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất điều chỉnh khung giá các loại rừng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh giá các loại rừng trên địa bàn các địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và các chủ rừng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai đến các địa phương, đơn vị Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh để áp dụng theo đúng quy định của pháp luật;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng định giá rừng của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ xác định giá giao rừng, giá cho thuê quyền sử dụng rừng của các tổ chức kinh tế, giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện;
- Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
- Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
2. Sở Tài chính
- Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích đã giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Cục Thuế tỉnh
Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của các tổ chức do các cơ quan chức năng gửi đến;
Chỉ đạo hướng dẫn các Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng có liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến phát triển, bảo vệ rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trong toàn tỉnh.
6. Các Công ty Lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng và các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao rừng, cho thuê rừng triển khai thực hiện những nội dung có liên quan theo quy định.
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
(HUYỆN BA CHẼ)
I. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BA CHẼ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
1.1 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 60.353.117 | 153.757.195 | 75.441.396 - 128.130.996 | 9.188.413 | 40.727.286 | 11.485.516 - 33.939.405 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 16.789.909 | 75.554.588 | 20.987.386 - 62.962.157 | 2.187.080 | 10.591.930 | 2.733.850 - 8.826.608 |
1.2 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 58.395.373 | 147.251.152 | 72.994.216 - 122.709.293 | 3.841.613 | 19.000.007 | 4.802.016 - 15.833.339 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 18.846.279 | 72.547.145 | 23.557.849 - 60.455.954 | 2.512.380 | 4.206.454 | 3.140.475 - 3.505.378 |
1.3 | Rừng tre nứa thuần loài |
|
|
|
|
|
|
- | Mật độ 11.000 -< 12.500=""> | 4.301.666 | 7.177.500 | 5.377.083 - 5.981.250 | 10.127.214 | 17.322.692 | 12.659.017 - 14.435.577 |
II. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BA CHẼ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
2.1 | Rừng giàu (TL 200 - 250 m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 200 - <250>3/ha | 272.217.139 | 470.805.871 | 340.271.424 - 392.338.226 | 99.689.430 | 169.779.479 | 124.611.787 - 141.482.899 |
2.2 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <200>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <200>3/ha | 213.436.823 | 402.775.940 | 266.796.029 - 335.646.617 | 80.990.403 | 153.240.200 | 101.238.004 - 127.700.167 |
- | Trữ lượng từ 100 - <150>3/ha | 131.028.170 | 299.500.058 | 157.233.804 - 249.583.382 | 35.613.214 | 111.670.814 | 42.735.857 - 93.059.012 |
2.3 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <100>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 61.518.725 | 157.583.692 | 76.898.406 - 131.319.743 | 7.403.584 | 36.606.638 | 9.254.480 - 30.505.532 |
- | Trữ lượng từ 10 - <50>3/ha | 17.005.926 | 76.526.669 | 21.257.408 - 63.772.224 | 1.117.394 | 7.777.530 | 1.396.743 - 6.481.275 |
2.4 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10 m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 61.583.079 | 154.205.402 | 76.978.849 - 128.504.502 | 2.019.960 | 14.207.513 | 2.524.950 - 11.839.594 |
- | Trữ lượng từ 10 - <50>3/ha | 19.880.471 | 77.201.009 | 24.850.589 - 64.334.174 | 711.262 | 2.457.294 | 889.077 - 2.047.745 |
2.5 | Rừng tre nứa thuần loài |
|
|
|
|
|
|
- | Mật độ 11.000 -< 12.500=""> | 4.301.666 | 7.177.500 | 5.316.666 - 6.041.667 | 7.144.378 | 12.345.715 | 8.930.473 - 10.288.096 |
III. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BA CHẼ
(Không có loại rừng này)
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN BA CHẼ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sở hữu (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
4.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 14.840.000 | 22.260.000 | 18.550.000 |
- | Năm thứ 2 | 19.963.616 | 29.945.424 | 24.954.520 |
- | Năm thứ 3 | 23.679.586 | 35.519.378 | 29.599.482 |
- | Năm thứ 4 | 27.126.938 | 40.690.406 | 33.908.672 |
- | Năm thứ 5 | 28.914.554 | 43.371.830 | 36.143.192 |
- | Năm thứ 6 | 30.809.427 | 46.214.141 | 38.511.784 |
- | Năm thứ 7 | 32.817.993 | 49.226.989 | 41.022.491 |
4.2 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 2.000 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 16.536.000 | 24.804.000 | 20.670.000 |
- | Năm thứ 2 | 22.288.832 | 33.433.248 | 27.861.040 |
- | Năm thứ 3 | 26.957.614 | 40.436.422 | 33.697.018 |
- | Năm thứ 4 | 29.884.260 | 44.826.390 | 37.355.325 |
- | Năm thứ 5 | 31.837.315 | 47.755.973 | 39.796.644 |
- | Năm thứ 6 | 33.907.554 | 50.861.332 | 42.384.443 |
- | Năm thứ 7 | 36.102.007 | 54.153.011 | 45.127.509 |
4.3 | Sa mộc |
|
|
|
- | Mật độ 3.300 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 20.776.000 | 31.164.000 | 25.970.000 |
- | Năm thứ 2 | 28.551.312 | 42.826.968 | 35.689.140 |
- | Năm thứ 3 | 33.791.782 | 50.687.674 | 42.239.728 |
- | Năm thứ 4 | 37.377.217 | 56.065.825 | 46.721.521 |
- | Năm thứ 5 | 40.306.978 | 60.460.468 | 50.383.723 |
- | Năm thứ 6 | 42.885.397 | 64.328.095 | 53.606.746 |
- | Năm thứ 10 | 54.841.764 | 82.262.646 | 68.552.205 |
- | Năm thứ 11 | 58.292.270 | 87.438.404 | 72.865.337 |
- | Năm thứ 15 | 74.847.003 | 112.270.505 | 93.558.754 |
- | Năm thứ 16 | 78.910.141 | 118.365.211 | 98.637.676 |
- | Năm thứ 20 | 100.322.174 | 150.483.260 | 125.402.717 |
4.4 | Quế |
|
|
|
- | Mật độ 3.330 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 22.472.000 | 33.708.000 | 28.090.000 |
- | Năm thứ 2 | 31.191.136 | 46.786.704 | 38.988.920 |
- | Năm thứ 3 | 36.479.247 | 54.718.871 | 45.599.059 |
- | Năm thứ 4 | 39.711.188 | 59.566.782 | 49.638.985 |
- | Năm thứ 5 | 39.925.304 | 59.887.956 | 49.906.630 |
- | Năm thứ 6 | 47.324.810 | 70.987.216 | 59.156.013 |
- | Năm thứ 10 | 60.066.482 | 90.099.724 | 75.083.103 |
- | Năm thứ 11 | 63.990.471 | 95.985.707 | 79.988.089 |
- | Năm thứ 15 | 82.186.373 | 123.279.559 | 102.732.966 |
4.5 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.688.000 | 23.532.000 | 19.610.000 |
- | Năm thứ 2 | 23.328.480 | 34.992.720 | 29.160.600 |
- | Năm thứ 3 | 28.568.950 | 42.853.426 | 35.711.188 |
- | Năm thứ 4 | 30.790.910 | 46.186.364 | 38.488.637 |
- | Năm thứ 5 | 33.732.714 | 50.599.070 | 42.165.892 |
- | Năm thứ 6 | 35.916.676 | 53.875.014 | 44.895.845 |
- | Năm thứ 10 | 46.043.915 | 69.065.873 | 57.554.894 |
- | Năm thứ 11 | 48.966.550 | 73.449.824 | 61.208.187 |
- | Năm thứ 15 | 62.519.079 | 93.778.619 | 78.148.849 |
- | Năm thứ 16 | 66.430.224 | 99.645.336 | 83.037.780 |
- | Năm thứ 20 | 84.566.566 | 126.849.850 | 105.708.208 |
- | Năm thứ 21 | 116.897.147 | 175.345.721 | 146.121.434 |
- | Năm thứ 25 | 129.196.242 | 193.794.362 | 161.495.302 |
V. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN BA CHẼ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
5.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
5.2 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
- | Năm thứ 21 | 49.851.116 | 74.776.674 | 62.313.895 |
- | Năm thứ 25 | 52.373.371 | 78.560.057 | 65.466.714 |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
(HUYỆN BÌNH LIÊU)
I. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BÌNH LIÊU
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
1.1 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 62.782.724 | 164.074.499 | 78.478.405 - 136.728.749 | 9.656.142 | 43.724.688 | 12.070.178 - 36.437.240 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 16.944.434 | 76.249.955 | 21.180.543 - 63.541.629 | 2.212.790 | 10.670.413 | 2.765.988 - 8.892.011 |
1.2 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 62.682.938 | 164.747.898 | 78.353.673 - 137.289.915 | 4.232.747 | 21.751.168 | 5.290.934- 18.125.973 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 19.208.702 | 74.178.052 | 24.010.878 - 61.815.043 | 2.557.942 | 4.246.444 | 3.197.428 - 3.538.703 |
II. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BÌNH LIÊU
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
2.1 | Rừng giàu (TL 200 - 250 m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 200 - <250>3/ha | 270.480.350 | 469.509.426 | 338.100.437 - 391.257.855 | 102.067.416 | 170.094.340 | 127.584.270 - 141.745.283 |
2.2 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <200>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <200>3/ha | 211.318.939 | 398.779.289 | 264.148.674 - 332.316.074 | 80.525.298 | 152.365.692 | 100.656.622 - 126.971.410 |
- | Trữ lượng từ 100 - <150>3/ha | 135.595.094 | 296.528.189 | 169.493.868 - 247.106.824 | 36.880.830 | 111.027.817 | 46.101.038 - 92.523.181 |
2.3 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <100>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 63.869.762 | 172.741.220 | 79.837.203 - 143.951.017 | 7.803.383 | 40.370.646 | 9.754.229 - 33.642.205 |
- | Trữ lượng từ 10 - <50>3/ha | 16.501.914 | 74.258.611 | 20.627.392 - 61.882.176 | 993.670 | 7.384.517 | 1.242.088 - 6.153.764 |
III. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BÌNH LIÊU (Không có loại rừng này)
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN BÌNH LIÊU
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sở hữu (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
4.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.094.400 | 22.641.600 | 18.868.000 |
- | Năm thứ 2 | 20.218.016 | 30.327.024 | 25.272.520 |
- | Năm thứ 3 | 23.933.986 | 35.900.978 | 29.917.482 |
- | Năm thứ 4 | 27.464.446 | 41.196.668 | 34.330.557 |
- | Năm thứ 5 | 29.272.312 | 43.908.468 | 36.590.390 |
- | Năm thứ 6 | 31.188.650 | 46.782.976 | 38.985.813 |
- | Năm thứ 7 | 33.219.970 | 49.829.954 | 41.524.962 |
4.2 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 2.000 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 16.790.400 | 25.185.600 | 20.988.000 |
- | Năm thứ 2 | 22.543.232 | 33.814.848 | 28.179.040 |
- | Năm thứ 3 | 27.212.014 | 40.818.022 | 34.015.018 |
- | Năm thứ 4 | 30.220.399 | 45.330.599 | 37.775.499 |
- | Năm thứ 5 | 32.193.623 | 48.290.435 | 40.242.029 |
- | Năm thứ 6 | 34.285.240 | 51.427.860 | 42.856.550 |
- | Năm thứ 7 | 36.502.354 | 54.753.532 | 45.627.943 |
4.3 | Hồi |
|
|
|
- | Mật độ 550 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 12.720.000 | 19.080.000 | 15.900.000 |
- | Năm thứ 2 | 17.214.400 | 25.821.600 | 21.518.000 |
- | Năm thứ 3 | 19.596.432 | 29.394.648 | 24.495.540 |
- | Năm thứ 4 | 20.101.422 | 30.152.134 | 25.126.778 |
- | Năm thứ 5 | 20.315.539 | 30.473.309 | 25.394.424 |
- | Năm thứ 6 | 20.542.502 | 30.813.752 | 25.678.127 |
- | Năm thứ 10 | 42.991.177 | 64.486.765 | 53.738.971 |
- | Năm thứ 11 | 45.672.263 | 68.508.395 | 57.090.329 |
- | Năm thứ 15 | 56.590.112 | 84.885.168 | 70.737.640 |
- | Năm thứ 16 | 59.373.926 | 89.060.890 | 74.217.408 |
- | Năm thứ 20 | 64.587.003 | 96.880.505 | 80.733.754 |
- | Năm thứ 21 | 65.963.009 | 98.944.513 | 82.453.761 |
- | Năm thứ 25 | 71.813.566 | 107.720.348 | 89.766.957 |
- | Năm thứ 26 | 73.373.542 | 110.060.314 | 91.716.928 |
- | Năm thứ 30 | 80.077.190 | 120.115.784 | 100.096.487 |
- | Năm thứ 31 | 81.883.362 | 122.825.042 | 102.354.202 |
- | Năm thứ 35 | 89.728.638 | 134.592.956 | 112.160.797 |
4.4 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.603.200 | 23.404.800 | 19.504.000 |
- | Năm thứ 2 | 23.243.680 | 34.865.520 | 29.054.600 |
- | Năm thứ 3 | 28.484.150 | 42.726.226 | 35.605.188 |
- | Năm thứ 4 | 30.706.110 | 46.059.164 | 38.382.637 |
- | Năm thứ 5 | 33.077.976 | 49.616.964 | 41.347.470 |
- | Năm thứ 6 | 35.222.654 | 52.833.982 | 44.028.318 |
- | Năm thứ 10 | 45.167.728 | 67.751.592 | 56.459.660 |
- | Năm thứ 11 | 48.037.792 | 72.056.688 | 60.047.240 |
- | Năm thứ 15 | 61.346.544 | 92.019.816 | 76.683.180 |
- | Năm thứ 16 | 65.187.337 | 97.781.005 | 81.484.171 |
- | Năm thứ 20 | 82.997.449 | 124.496.173 | 103.746.811 |
- | Năm thứ 21 | 113.249.147 | 169.873.721 | 141.561.434 |
- | Năm thứ 25 | 125.533.902 | 188.300.852 | 156.917.377 |
V. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN BÌNH LIÊU
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất |
| ||
5.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
5.2 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
- | Năm thứ 21 | 46.303.946 | 69.455.920 | 57.879.933 |
- | Năm thứ 25 | 48.826.202 | 73.239.302 | 61.032.752 |
5.3 | Hồi |
|
|
|
- | Mật độ 1.650 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 36.134.002 | 54.201.002 | 45.167.502 |
- | Năm thứ 11 | 38.815.088 | 58.222.632 | 48.518.860 |
- | Năm thứ 15 | 49.732.936 | 74.599.404 | 62.166.170 |
- | Năm thứ 16 | 52.516.750 | 78.775.126 | 65.645.938 |
- | Năm thứ 20 | 57.729.828 | 86.594.742 | 72.162.285 |
- | Năm thứ 21 | 59.105.833 | 88.658.749 | 73.882.291 |
- | Năm thứ 25 | 64.956.390 | 97.434.586 | 81.195.488 |
- | Năm thứ 26 | 66.475.165 | 99.712.747 | 83.093.956 |
- | Năm thứ 30 | 72.550.264 | 108.825.396 | 90.687.830 |
- | Năm thứ 31 | 74.069.039 | 111.103.559 | 92.586.299 |
- | Năm thứ 35 | 80.144.138 | 120.216.206 | 100.180.172 |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
(HUYỆN CÔ TÔ)
I. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN CÔ TÔ
(Không có loại rừng này)
II. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN CÔ TÔ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
2.1 | Rừng nghèo (TL từ 50 - <100>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 64.563.547 | 167.278.282 | 80.704.434 - 139.398.568 | 8.005.150 | 39.600.086 | 10.006.437 - 33.000.072 |
III. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN CÔ TÔ
(Không có loại rừng này)
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN CÔ TÔ
(Không có loại rừng này)
V. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN CÔ TÔ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
5.1 | Bạch đàn |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
5.2 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
5.3 | Phi lao |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
5.4 | Thông Mã Vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
(HUYỆN ĐẦM HÀ)
I. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN ĐẦM HÀ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
1.1 | Rừng trung bình (TL từ 100 -<>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <>3/ha | 168.588.929 | 318.143.623 | 210.736.161 - 265.119.686 | 71.311.261 | 130.137.079 | 89.139.076 - 108.447.566 |
- | Trữ lượng từ 100 - <>3/ha | 108.681.798 | 236.568.335 | 135.852.247 - 197.140.279 | 32.544.738 | 97.362.130 | 40.680.923 - 81.135.108 |
1.2 | Rừng nghèo (TL từ 50 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 54.140.194 | 139.250.772 | 67.675.243 - 116.042.310 | 7.886.914 | 36.099.653 | 9.858.643 - 30.083.044 |
1.3 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 55.299.029 | 136.419.552 | 69.123.786 - 113.682.960 | 3.550.473 | 17.302.836 | 4.438.091 - 14.419.030 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 18.356.674 | 70.343.924 | 22.945.843 - 58.619.937 | 2.412.546 | 4.035.568 | 3.015.683 - 3.362.973 |
1.4 | Rừng tre nứa thuần loài |
|
|
|
|
|
|
- | Mật độ 11.000 -< 12.500=""> | 4.153.334 | 6.930.000 | 5.191.667 - 5.775.000 | 9.420.120 | 16.142.880 | 11.775.150 - 13.452.400 |
II. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN ĐẦM HÀ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
2.2 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <200>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <200>3/ha | 195.780.429 | 374.683.235 | 244.725.536 - 312.236.029 | 79.837.775 | 151.072.985 | 99.797.219 - 125.894.154 |
- | Trữ lượng từ 100 - <150>3/ha | 114.474.388 | 273.417.496 | 143.092.985 - 227.847.913 | 35.803.810 | 110.077.334 | 44.754.763 - 91.731.112 |
2.3 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <100>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 61.074.583 | 163.126.003 | 76.343.229 - 135.938.336 | 7.349.893 | 37.981.487 | 9.187.366 - 31.651.239 |
- | Trữ lượng từ 10 - <50>3/ha | 16.427.726 | 72.177.120 | 20.534.657 - 60.147.600 | 1.003.714 | 7.074.812 | 1.254.643 - 5.895.677 |
2.4 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10 m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 58.453.462 | 152.195.543 | 73.066.827 - 126.829.619 | 1.831.435 | 14.190.022 | 2.289.294 - 11.825.018 |
- | Trữ lượng từ 10 - <50>3/ha | 18.256.578 | 69.893.489 | 22.820.722 - 58.244.574 | 443.526 | 1.869.320 | 554.408 - 1.557.767 |
III. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN ĐẦM HÀ
(Không có loại rừng này)
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN ĐẦM HÀ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sở hữu (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
4.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 14.500.800 | 21.751.200 | 18.126.000 |
- | Năm thứ 2 | 19.624.416 | 29.436.624 | 24.530.520 |
- | Năm thứ 3 | 23.340.386 | 35.010.578 | 29.175.482 |
- | Năm thứ 4 | 25.777.869 | 38.666.803 | 32.222.336 |
- | Năm thứ 5 | 27.484.541 | 41.226.811 | 34.355.676 |
- | Năm thứ 6 | 29.293.614 | 43.940.420 | 36.617.017 |
- | Năm thứ 7 | 31.211.230 | 46.816.846 | 39.014.038 |
4.2 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 2.000 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 16.196.800 | 24.295.200 | 20.246.000 |
- | Năm thứ 2 | 21.949.632 | 32.924.448 | 27.437.040 |
- | Năm thứ 3 | 26.618.414 | 39.927.622 | 33.273.018 |
- | Năm thứ 4 | 29.175.583 | 43.763.375 | 36.469.479 |
- | Năm thứ 5 | 31.086.118 | 46.629.178 | 38.857.648 |
- | Năm thứ 6 | 33.111.285 | 49.666.927 | 41.389.106 |
- | Năm thứ 7 | 35.257.962 | 52.886.944 | 44.072.453 |
4.3 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.688.000 | 23.532.000 | 19.610.000 |
- | Năm thứ 2 | 23.328.480 | 34.992.720 | 29.160.600 |
- | Năm thứ 3 | 28.568.950 | 42.853.426 | 35.711.188 |
- | Năm thứ 4 | 30.790.910 | 46.186.364 | 38.488.637 |
- | Năm thứ 5 | 32.839.036 | 49.258.554 | 41.048.795 |
- | Năm thứ 6 | 34.969.378 | 52.454.066 | 43.711.722 |
- | Năm thứ 10 | 44.847.972 | 67.271.958 | 56.059.965 |
- | Năm thứ 11 | 47.698.850 | 71.548.276 | 59.623.563 |
- | Năm thứ 15 | 60.918.638 | 91.377.958 | 76.148.298 |
- | Năm thứ 16 | 64.733.757 | 97.100.635 | 80.917.196 |
- | Năm thứ 20 | 86.898.318 | 130.347.476 | 108.622.897 |
4.4 | Quế |
|
|
|
- | Mật độ 3.330 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 22.472.000 | 33.708.000 | 28.090.000 |
- | Năm thứ 2 | 31.191.136 | 46.786.704 | 38.988.920 |
- | Năm thứ 3 | 36.479.247 | 54.718.871 | 45.599.059 |
- | Năm thứ 4 | 39.711.188 | 59.566.782 | 49.638.985 |
- | Năm thứ 5 | 39.925.304 | 59.887.956 | 49.906.630 |
- | Năm thứ 6 | 47.748.151 | 71.622.227 | 59.685.189 |
- | Năm thứ 10 | 60.600.941 | 90.901.411 | 75.751.176 |
- | Năm thứ 11 | 64.556.998 | 96.835.496 | 80.696.247 |
- | Năm thứ 15 | 82.901.599 | 124.352.399 | 103.626.999 |
V. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN ĐẦM HÀ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
5.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
5.2 | Thông Mã Vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
(HUYỆN HẢI HÀ)
I. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN HẢI HÀ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
1.1 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <>3/ha | 158.421.271 | 298.956.270 | 198.026.589 - 249.130.225 | 66.207.051 | 120.878.971 | 82.758.814 - 100.732.476 |
- | Trữ lượng từ 100 - <>3/ha | 106.568.447 | 222.300.816 | 133.210.559 - 185.250.680 | 31.652.994 | 90.369.809 | 39.566.242 - 75.308.174 |
1.2 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 53.150.234 | 143.510.177 | 66.437.792 - 119.591.814 | 7.682.352 | 37.510.031 | 9.602.940 - 31.258.359 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 13.762.538 | 61.931.424 | 17.203.173 - 51.609.520 | 1.247.658 | 7.724.219 | 1.559.572 - 6.436.849 |
1.3 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 54.620.756 | 141.995.820 | 68.275.945 - 118.329.850 | 3.527.814 | 18.326.527 | 4.409.768 - 15.272.106 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 17.245.340 | 65.342.920 | 21.556.675 - 54.452.433 | 2.150.357 | 3.539.062 | 2.687.946 - 2.949.218 |
II. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN HẢI HÀ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
2.2 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <200>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <200>3/ha | 196.720.015 | 371.229.707 | 245.900.019 - 309.358.089 | 74.138.770 | 140.357.497 | 92.673.463 - 116.964.581 |
- | Trữ lượng từ 100 - <150>3/ha | 121.852.413 | 276.042.602 | 152.315.516 - 230.035.502 | 32.872.158 | 102.198.604 | 41.090.197 - 85.165.503 |
2.3 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <100>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 58.608.665 | 148.338.328 | 73.260.831 - 123.615.273 | 6.949.004 | 34.337.828 | 8.686.255 - 28.614.857 |
- | Trữ lượng từ 10 - <50>3/ha | 16.427.726 | 73.924.766 | 20.534.657 - 61.603.972 | 1.003.714 | 7.416.421 | 1.254.643 - 6.180.351 |
2.4 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10 m3/ ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <100>3/ha | 58.525.430 | 145.338.733 | 73.156.787 - 121.115.611 | 1.857.806 | 13.308.646 | 2.322.257 - 11.090.538 |
- | Trữ lượng từ 10 - <50>3/ha | 19.165.882 | 73.985.356 | 23.957.352 - 61.654.463 | 612.944 | 2.269.110 | 766.180 - 1.890.925 |
III. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN HẢI HÀ (Không có loại rừng này)
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN HẢI HÀ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sở hữu (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
4.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 14.585.600 | 21.878.400 | 18.232.000 |
- | Năm thứ 2 | 19.709.216 | 29.563.824 | 24.636.520 |
- | Năm thứ 3 | 23.425.186 | 35.137.778 | 29.281.482 |
- | Năm thứ 4 | 25.861.958 | 38.792.936 | 32.327.447 |
- | Năm thứ 5 | 27.573.675 | 41.360.513 | 34.467.094 |
- | Năm thứ 6 | 29.388.095 | 44.082.143 | 36.735.119 |
- | Năm thứ 7 | 31.311.381 | 46.967.071 | 39.139.226 |
4.2 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 2.000 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 16.281.600 | 24.422.400 | 20.352.000 |
- | Năm thứ 2 | 22.034.432 | 33.051.648 | 27.543.040 |
- | Năm thứ 3 | 26.703.214 | 40.054.822 | 33.379.018 |
- | Năm thứ 4 | 29.203.788 | 43.805.682 | 36.504.735 |
- | Năm thứ 5 | 31.116.015 | 46.674.023 | 38.895.019 |
- | Năm thứ 6 | 33.142.976 | 49.714.464 | 41.428.720 |
- | Năm thứ 7 | 35.291.554 | 52.937.332 | 44.114.443 |
4.3 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.942.400 | 23.913.600 | 19.928.000 |
- | Năm thứ 2 | 23.582.880 | 35.374.320 | 29.478.600 |
- | Năm thứ 3 | 28.823.350 | 43.235.026 | 36.029.188 |
- | Năm thứ 4 | 31.045.310 | 46.567.964 | 38.806.637 |
- | Năm thứ 5 | 33.138.723 | 49.708.085 | 41.423.404 |
- | Năm thứ 6 | 35.287.046 | 52.930.570 | 44.108.808 |
- | Năm thứ 10 | 45.249.022 | 67.873.532 | 56.561.277 |
- | Năm thứ 11 | 48.123.963 | 72.185.945 | 60.154.954 |
- | Năm thứ 15 | 61.455.334 | 92.183.000 | 76.819.167 |
- | Năm thứ 16 | 65.302.654 | 97.953.980 | 81.628.317 |
- | Năm thứ 20 | 83.143.034 | 124.714.550 | 103.928.792 |
4.4 | Quế |
|
|
|
- | Mật độ 3.330 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 21.708.800 | 32.563.200 | 27.136.000 |
- | Năm thứ 2 | 29.529.056 | 44.293.584 | 36.911.320 |
- | Năm thứ 3 | 35.769.980 | 53.654.970 | 44.712.475 |
- | Năm thứ 4 | 40.011.902 | 60.017.853,6 | 50.014.878 |
- | Năm thứ 5 | 40.226.018 | 60.339.027,6 | 50.282.523 |
- | Năm thứ 6 | 47.536.668 | 71.305.002 | 59.420.835 |
- | Năm thứ 10 | 60.333.948 | 90.500.922 | 75.417.435 |
- | Năm thứ 11 | 64.273.985 | 96.410.977 | 80.342.481 |
- | Năm thứ 15 | 82.544.302 | 123.816.452 | 103.180.377 |
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN HẢI HÀ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
5.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
5.2 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
(HUYỆN HOÀNH BỒ)
I. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN HOÀNH BỒ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
1.1 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <>3/ha | 171.931.000 | 324.450.436 | 214.913.750 - 270.375.363 | 73.425.476 | 133.971.881 | 91.781.845 - 111.643.234 |
- | Trữ lượng từ 100 - <>3/ha | 113.585.937 | 241.258.016 | 141.982.421 - 201.048.347 | 34.447.809 | 100.258.420 | 43.059.761 - 83.548.683 |
1.2 | Rừng nghèo (TL từ 50 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 57.835.978 | 149.847.763 | 72.294.973 - 124.873.136 | 8.717.841 | 39.686.328 | 10.897.301 - 33.071.940 |
1.3 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (50m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 57.132.181 | 146.772.728 | 71.415.226 - 122.310.607 | 3.700.027 | 19.061.846 | 4.625.034 - 15.884.872 |
II. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN HOÀNH BỒ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
2.1 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <>3/ha | 170.360.018 | 321.485.840 | 212.950.023 - 267.904.867 | 64.377.397 | 122.003.785 | 80.471.746 - 101.669.821 |
- | Trữ lượng từ 100 - <>3/ha | 114.039.955 | 239.053.574 | 142.549.944 - 199.211.312 | 30.607.170 | 88.703.749 | 38.258.962 - 73.919.791 |
2.2 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 58.948.589 | 152.730.434 | 73.685.736 - 127.275.362 | 7.016.569 | 35.526.052 | 8.770.711 - 29.605.043 |
2.3 | Rừng hỗn giao Gỗ + Tre nứa TN (>50m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 60.641.649 | 151.344.161 | 75.802.061 - 126.120.134 | 1.909.266 | 14.029.523 | 2.386.583 - 11.691.269 |
2.4 | Rừng tre nứa thuần loài |
|
|
|
|
|
|
- | Mật độ 11.000 -< 12.500=""> | 4.301.666 | 7.177.500 | 5.377.083 - 5.981.250 | 7.384.534 | 12.746.425 | 9.230.668 - 10.622.021 |
III. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN HOÀNH BỒ
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
3.1 | Rừng giàu (TL 200 - 250 m3/ha) |
|
|
|
- | Trữ lượng từ 200 - <>3/ha | 259.836.046 | 496.310.062 | 324.795.058 - 413.591.718 |
3.2 | Rừng trung bình (TL từ 100 - <>3/ha) |
|
|
|
- | Trữ lượng từ 150 - <>3/ha | 182.951.417 | 345.247.028 | 228.689.271 - 287.705.857 |
- | Trữ lượng từ 100 - <>3/ha | 119.425.993 | 256.722.149 | 149.282.491 - 213.935.124 |
3.3 | Rừng nghèo (TL từ 10 - <>3/ha) |
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 60.495.874 | 155.347.081 | 75.619.842 - 129.455.901 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 16.674.735 | 75.036.307 | 20.843.419 - 62.530.256 |
3.4 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10m3/ha) |
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 59.306.620 | 148.259.868 | 74.133.275 - 123.549.890 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 19.265.610 | 74.434.136 | 24.082.013 - 62.028.447 |
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN HOÀNH BỒ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sở hữu (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
4.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 16.196.800 | 24.295.200 | 20.246.000 |
- | Năm thứ 2 | 21.410.304 | 32.115.456 | 26.762.880 |
- | Năm thứ 3 | 26.126.727 | 39.190.091 | 32.658.409 |
- | Năm thứ 4 | 30.508.797 | 45.763.195 | 38.135.996 |
- | Năm thứ 5 | 32.499.325 | 48.748.987 | 40.624.156 |
- | Năm thứ 6 | 34.609.285 | 51.913.927 | 43.261.606 |
- | Năm thứ 7 | 36.845.842 | 55.268.762 | 46.057.302 |
4.2 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.772.800 | 23.659.200 | 19.716.000 |
- | Năm thứ 2 | 20.896.416 | 31.344.624 | 26.120.520 |
- | Năm thứ 3 | 25.565.198 | 38.347.798 | 31.956.498 |
- | Năm thứ 4 | 29.841.271 | 44.761.907 | 37.301.589 |
- | Năm thứ 5 | 31.791.747 | 47.687.621 | 39.739.684 |
- | Năm thứ 6 | 33.859.253 | 50.788.879 | 42.324.066 |
- | Năm thứ 7 | 36.050.807 | 54.076.211 | 45.063.509 |
4.3 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 2.000 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 17.638.400 | 26.457.600 | 22.048.000 |
- | Năm thứ 2 | 23.391.232 | 35.086.848 | 29.239.040 |
- | Năm thứ 3 | 28.060.014 | 42.090.022 | 35.075.018 |
- | Năm thứ 4 | 31.062.654 | 46.593.980 | 38.828.317 |
- | Năm thứ 5 | 33.918.413 | 50.877.619 | 42.398.016 |
- | Năm thứ 6 | 36.193.518 | 54.290.276 | 45.241.897 |
- | Năm thứ 7 | 38.445.128 | 57.667.692 | 48.056.410 |
4.4 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.942.400 | 23.913.600 | 19.928.000 |
- | Năm thứ 2 | 23.582.880 | 35.374.320 | 29.478.600 |
- | Năm thứ 3 | 28.823.350 | 43.235.026 | 36.029.188 |
- | Năm thứ 4 | 31.045.310 | 46.567.964 | 38.806.637 |
- | Năm thứ 5 | 34.232.178 | 51.348.268 | 42.790.223 |
- | Năm thứ 6 | 36.446.109 | 54.669.163 | 45.557.636 |
- | Năm thứ 10 | 46.712.311 | 70.068.467 | 58.390.389 |
- | Năm thứ 11 | 49.675.050 | 74.512.574 | 62.093.812 |
- | Năm thứ 15 | 63.413.545 | 95.120.317 | 79.266.931 |
- | Năm thứ 16 | 67.378.358 | 101.067.536 | 84.222.947 |
- | Năm thứ 20 | 85.763.562 | 128.645.344 | 107.204.453 |
- | Năm thứ 21 | 117.254.883 | 175.882.325 | 146.568.604 |
- | Năm thứ 25 | 129.948.317 | 194.922.475 | 162.435.396 |
4.5 | Thông nhựa |
|
|
|
- | Mật độ 1.100 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 17.808.000 | 26.712.000 | 22.260.000 |
- | Năm thứ 2 | 24.100.160 | 36.150.240 | 30.125.200 |
- | Năm thứ 3 | 26.005.786 | 39.008.678 | 32.507.232 |
- | Năm thứ 4 | 27.015.767 | 40.523.651 | 33.769.709 |
- | Năm thứ 5 | 30.234.017 | 45.351.025 | 37.792.521 |
- | Năm thứ 6 | 32.208.058 | 48.312.086 | 40.260.072 |
- | Năm thứ 10 | 41.361.870 | 62.042.804 | 51.702.337 |
- | Năm thứ 11 | 44.003.582 | 66.005.372 | 55.004.477 |
- | Năm thứ 15 | 64.404.390 | 96.606.584 | 80.505.487 |
- | Năm thứ 16 | 67.939.597 | 101.909.395 | 84.924.496 |
- | Năm thứ 20 | 87.049.660 | 130.574.490 | 108.812.075 |
- | Năm thứ 21 | 91.594.415 | 137.391.623 | 114.493.019 |
- | Năm thứ 25 | 105.807.396 | 158.711.094 | 132.259.245 |
- | Năm thứ 26 | 109.186.340 | 163.779.510 | 136.482.925 |
- | Năm thứ 30 | 122.970.943 | 184.456.415 | 153.713.679 |
- | Năm thứ 31 | 125.518.264 | 188.277.396 | 156.897.830 |
- | Năm thứ 35 | 137.787.698 | 206.681.548 | 172.234.623 |
- | Năm thứ 36 | 140.016.604 | 210.024.906 | 175.020.755 |
- | Năm thứ 40 | 151.012.378 | 226.518.566 | 188.765.472 |
- | Năm thứ 41 | 152.922.868 | 229.384.302 | 191.153.585 |
- | Năm thứ 45 | 162.644.981 | 243.967.471 | 203.306.226 |
V. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN HOÀNH BỒ
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 |
Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
5.1 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
5.2 | Thông mã vĩ |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 13.458.363 | 20.187.545 | 16.822.954 |
- | Năm thứ 6 | 13.685.326 | 20.527.990 | 17.106.658 |
- | Năm thứ 10 | 14.737.775 | 22.106.663 | 18.422.219 |
- | Năm thứ 11 | 15.041.503 | 22.562.255 | 18.801.879 |
- | Năm thứ 15 | 16.449.917 | 24.674.875 | 20.562.396 |
- | Năm thứ 16 | 16.856.373 | 25.284.559 | 21.070.466 |
- | Năm thứ 20 | 18.741.149 | 28.111.723 | 23.426.436 |
- | Năm thứ 21 | 47.436.022 | 71.154.032 | 59.295.027 |
- | Năm thứ 25 | 49.958.277 | 74.937.415 | 62.447.846 |
5.3 | Thông nhựa |
|
|
|
- | Mật độ 1.100 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 7.632.000 | 11.448.000 | 9.540.000 |
- | Năm thứ 2 | 10.328.640 | 15.492.960 | 12.910.800 |
- | Năm thứ 3 | 12.234.266 | 18.351.398 | 15.292.832 |
- | Năm thứ 4 | 13.244.247 | 19.866.371 | 16.555.309 |
- | Năm thứ 5 | 15.385.408 | 23.078.112 | 19.231.760 |
- | Năm thứ 6 | 15.612.371 | 23.418.557 | 19.515.464 |
- | Năm thứ 10 | 16.664.820 | 24.997.230 | 20.831.025 |
- | Năm thứ 11 | 16.968.548 | 25.452.822 | 21.210.685 |
- | Năm thứ 15 | 31.961.867 | 47.942.801 | 39.952.334 |
- | Năm thứ 16 | 32.775.870 | 49.163.806 | 40.969.838 |
- | Năm thứ 20 | 36.109.703 | 54.164.555 | 45.137.129 |
- | Năm thứ 21 | 37.015.897 | 55.523.845 | 46.269.871 |
- | Năm thứ 25 | 39.855.133 | 59.782.699 | 49.818.916 |
- | Năm thứ 26 | 40.220.770 | 60.331.156 | 50.275.963 |
- | Năm thứ 30 | 42.147.059 | 63.220.589 | 52.683.824 |
- | Năm thứ 31 | 43.121.155 | 64.681.733 | 53.901.444 |
- | Năm thứ 35 | 47.638.130 | 71.457.194 | 59.547.662 |
- | Năm thứ 36 | 48.941.690 | 73.412.536 | 61.177.113 |
- | Năm thứ 40 | 54.986.421 | 82.479.631 | 68.733.026 |
- | Năm thứ 41 | 56.730.878 | 85.096.318 | 70.913.598 |
- | Năm thứ 45 | 74.963.487 | 112.445.231 | 93.704.359 |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
(HUYỆN TIÊN YÊN)
I. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN TIÊN YÊN
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
1.1 | Rừng nghèo (TL từ 50 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 53.687.636 | 144.196.904 | 67.109.545 - 120.164.087 | 7.802.275 | 37.766.825 | 9.752.844 - 31.472.354 |
1.2 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 59.000.537 | 141.945.612 | 73.750.671 - 118.288.010 | 3.835.083 | 18.052.193 | 4.793.854 - 15.043.494 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 19.879.550 | 77.196.868 | 24.849.438 - 64.330.723 | 2.730.113 | 4.588.592 | 3.412.641 - 3.823.827 |
1.3 | Rừng tre nứa thuần loài | - | - |
| - | - | - |
- | Mật độ 11.000 -< 12.500=""> | 4.301.666 | 7.177.500 | 5.377.083 - 5.981.250 | 10.130.744 | 17.847.054 | 12.663.430 - 14.872.545 |
II. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN TIÊN YÊN
TT | Loại rừng | Giá trị cây đứng (đồng/ha) | Giá quyền sử dụng (đồng/ha) | ||||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | ||||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | ||||
2.1 | Rừng nghèo (TL từ 50 - <>3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 59.101.668 | 152.593.070 | 73.877.085 - 127.160.892 | 6.992.040 | 35.466.508 | 8.740.050 -29.555.423 |
2.2 | Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa TN (>10m3/ha) |
|
|
|
|
|
|
- | Trữ lượng từ 50 - <>3/ha | 56.908.929 | 153.412.080 | 71.136.161 - 127.843.400 | 1.689.909 | 14.076.934 | 2.112.386 - 11.730.778 |
- | Trữ lượng từ 10 - <>3/ha | 17.176.190 | 65.031.744 | 21.470.237 - 54.193.120 | 276.923 | 1.519.834 | 346.154 - 1.266.528 |
2.3 | Rừng tre nứa thuần loài |
|
|
|
|
|
|
- | Mật độ 11.000 -< 12.500=""> | 4.301.666 | 7.177.500 | 5.377.083 - 5.981.250 | 7.744.768 | 13.347.490 | 9.680.960 - 11.122.908 |
III. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG ĐẶC DỤNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN TIÊN YÊN (Không có loại rừng này)
IV. KHUNG GIÁ VÀ GIÁ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG HUYỆN TIÊN YÊN
TT | Loài cây/Năm trồng | Giá quyền sở hữu (đồng/ha) | ||
Khung giá theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 27/7/2016 | Giá quy định của UBND tỉnh | |||
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | |||
4.1 | Bạch đàn |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.772.800 | 23.659.200 | 19.716.000 |
- | Năm thứ 2 | 20.896.416 | 31.344.624 | 26.120.520 |
- | Năm thứ 3 | 25.565.198 | 38.347.798 | 31.956.498 |
- | Năm thứ 4 | 29.561.326 | 44.341.990 | 36.951.658 |
- | Năm thứ 5 | 31.495.006 | 47.242.508 | 39.368.757 |
- | Năm thứ 6 | 33.544.706 | 50.317.060 | 41.930.883 |
- | Năm thứ 7 | 35.717.389 | 53.576.083 | 44.646.736 |
4.2 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 1.660 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 15.688.000 | 23.532.000 | 19.610.000 |
- | Năm thứ 2 | 20.811.616 | 31.217.424 | 26.014.520 |
- | Năm thứ 3 | 25.480.398 | 38.220.598 | 31.850.498 |
- | Năm thứ 4 | 29.409.521 | 44.114.281 | 36.761.901 |
- | Năm thứ 5 | 31.334.092 | 47.001.138 | 39.167.615 |
- | Năm thứ 6 | 33.374.138 | 50.061.206 | 41.717.672 |
- | Năm thứ 7 | 35.536.586 | 53.304.878 | 44.420.732 |
4.3 | Keo tai tượng |
|
|
|
- | Mật độ 2.000 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 16.425.850 | 24.638.774 | 20.532.312 |
- | Năm thứ 2 | 22.545.186 | 33.817.780 | 28.181.483 |
- | Năm thứ 3 | 28.035.056 | 42.052.584 | 35.043.820 |
- | Năm thứ 4 | 31.526.538 | 47.289.806 | 39.408.172 |
- | Năm thứ 5 | 33.578.130 | 50.367.196 | 41.972.663 |
- | Năm thứ 6 | 35.752.818 | 53.629.228 | 44.691.023 |
- | Năm thứ 7 | 38.057.987 | 57.086.981 | 47.572.484 |
4.4 | Sa mộc |
|
|
|
- | Mật độ 3.300 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 20.776.000 | 31.164.000 | 25.970.000 |
- | Năm thứ 2 | 28.551.312 | 42.826.968 | 35.689.140 |
- | Năm thứ 3 | 33.791.782 | 50.687.674 | 42.239.728 |
- | Năm thứ 4 | 37.377.217 | 56.065.825 | 46.721.521 |
- | Năm thứ 5 | 40.013.475 | 60.020.213 | 50.016.844 |
- | Năm thứ 6 | 42.574.284 | 63.861.426 | 53.217.855 |
- | Năm thứ 10 | 54.448.991 | 81.673.487 | 68.061.239 |
- | Năm thứ 11 | 57.875.930 | 86.813.896 | 72.344.913 |
- | Năm thứ 15 | 73.766.967 | 110.650.451 | 92.208.709 |
- | Năm thứ 16 | 78.352.986 | 117.529.478 | 97.941.232 |
- | Năm thứ 20 | 99.618.778 | 149.428.166 | 124.523.472 |
4.5 | Tre |
|
|
|
- | Mật độ 550 bụi/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 21.200.000 | 31.800.000 | 26.500.000 |
- | Năm thứ 2 | 28.391.040 | 42.586.560 | 35.488.800 |
- | Năm thứ 3 | 33.155.104 | 49.732.656 | 41.443.880 |
- | Năm thứ 4 | 36.185.049 | 54.277.573 | 45.231.311 |
- | Năm thứ 5 | 38.326.210 | 57.489.314 | 47.907.762 |
- | Năm thứ 6 | 40.798.742 | 61.198.114 | 50.998.428 |
- | Năm thứ 10 | 76.647.798 | 114.971.698 | 95.809.748 |
4.6 | Hồi |
|
|
|
- | Mật độ 550 cây/ha |
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 12.889.600 | 19.334.400 | 16.112.000 |
- | Năm thứ 2 | 17.833.440 | 26.750.160 | 22.291.800 |
- | Năm thứ 3 | 20.215.472 | 30.323.208 | 25.269.340 |
- | Năm thứ 4 | 20.720.462 | 31.080.694 | 25.900.578 |
- | Năm thứ 5 | 20.934.579 | 31.401.869 | 26.168.224 |
- | Năm thứ 6 | 21.161.542 | 31.742.312 | 26.451.927 |
- | Năm thứ 10 | 42.421.538 | 63.632.306 | 53.026.922 |
- | Năm thứ 11 | 45.102.624 | 67.653.936 | 56.378.280 |
- | Năm thứ 15 | 56.020.473 | 84.030.709 | 70.025.591 |
- | Năm thứ 16 | 57.140.136 | 85.710.204 | 71.425.170 |
- | Năm thứ 20 | 61.877.742 | 92.816.612 | 77.347.177 |
- | Năm thứ 21 | 63.214.127 | 94.821.191 | 79.017.659 |
- | Năm thứ 25 | 68.906.238 | 103.359.358 | 86.132.798 |
- | Năm thứ 26 | 70.426.614 | 105.639.922 | 88.033.268 |
- | Năm thứ 30 | 76.971.916 | 115.457.874 | 96.214.895 |
- | Năm thứ 31 | 78.738.518 | 118.107.778 | 98.423.148 |
- | Năm thứ 35 | 86.425.610 | 129.638.416 | 108.032.013 |
4.7 | Quế |