Quyết định 3061/QĐ-UBND

Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3061/QĐ-UBND phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới 2014


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3061/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ XI MĂNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM 1 (ĐỢT 2, TỪ NGÀY 01/01/2014 ĐẾN NGÀY 25/01/2014).

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Quyết đnh của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015; số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của y ban nhân dân tỉnh; số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013;

Căn cứ Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 1, từ ngày 16/12/2013 đến ngày 31/12/2013);

Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh tại Tờ trình số 21/TTr-VPĐP ngày 30/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014), với tổng khối lượng xi măng hỗ trợ: 43.836 tấn, trong đó:

- Huyện Kiến Xương:                                                                    3.155,30 tấn;

- Huyện Vũ Thư:                                                                              451,40 tấn;

- Huyện Thái Thụy:                                                                        6.731,90 tấn;

- Thành phố Thái Bình:                                                                     852,00 tấn;

- Huyện Quỳnh Phụ:                                                                        216,00 tấn;

- Huyện Đông Hưng:                                                                     1.339,80 tấn;

- Huyện Hưng Hà:                                                                       13.750,90 tấn;

- Huyện Tiền Hải:                                                                        17.338,70 tấn.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1, các cấp, các sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm:

- Sở Thông tin và Truyền thông thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện, thành ph được tỉnh phê duyệt trên Cng thông tin Điện tử của tỉnh;

- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện theo đơn vị xã; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo kế hoạch được duyệt;

- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp cung ứng xi măng tổ chức giao, nhận xi măng cho các địa phương theo kế hoạch được duyệt;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng; thực hiện quản lý đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết đnh số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013, Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 và Công văn số 3336/UBND-NN ngày 10/12/2013 về việc tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, và theo hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có tên tại Điều 1; Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- Ban Chỉ đạo xây dựng NTM của tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và PTNT);
- Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Lãnh đo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TM, NN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Ca


KẾ HOẠCH

CẤP XI MĂNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI (T ngày 01/01/2014 đến 25/01/2014)
(
Kèm theo Quyết định số 3061/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Tấn

STT

Huyện

Kế hoạch đăng ký

Đã cấp đến ngày 31/12

TH tiếp từ 1/1/2014

Kế hoạch cấp từ 1/1/2014 đến 25/1/2014

Còn lại sau 25/1

1/1

2/1

3/1

4/1

5/1

6/1

7/1

8/1

9/1

10/1

11/1

12/1

13/1

14/1

15/1

16/1

17/1

18/1

19/1

20/1

21/1

22/1

23/1

24/1

25/1

Tổng cộng

Tổng cộng (183 xã)

128.769,9

53.994,2

74.775,7

2.406,6

2.645,3

2.595,8

2.587,5

2.480,2

2.574,2

2.566,2

2.415,9

2.387,8

1.956,5

2.166,1

2.014,1

2.064,5

1.590,7

2.057,9

1.895,6

1.670,7

1.820,3

1.922,7

1.465,0

200

252,4

100

0,0

0,0

43.836,0

30.939,7

I

Hưng Hà (27 xã)

27.941,3

9.563,6

18.377,7

600,0

653,5

863,0

797,9

830,0

761,3

710,0

637,6

777,7

500,0

654,9

300,7

557,8

430,7

630,0

800,0

651,7

795,8

625,9

610,0

200

252,4

100

0,0

0,0

13.750,9

4.626,8

1

Chi Hòa

1.157,4

1157,4

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

2

Đông Đô

1.084,2

1.019,3

64,9

 

 

64,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64,9

0,0

3

Tiến Đức

2.116,2

655,0

1.461,2

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500,0

961,2

4

Điệp Nông

1.312,6

595,0

717,6

 

50,0

 

100,0

 

100,0

 

57,6

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

 

100

 

110,0

 

 

 

 

 

717,6

0.0

5

Tân Lễ

1.976,0

480,0

1.496,0

100,0

 

100,0

 

100,0

 

120,0

 

120,0

100,0

120,0

 

120,0

 

120,0

 

100,0

 

129,5

 

 

 

 

 

 

1.229,5

266,5

6

Hùng Dũng

733,5

170,0

563,5

 

63,5

 

 

 

80,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

143,5

420,0

7

Hồng An

3.706,4

680,0

3.026,4

 

100,0

150,0

 

150,0

100,0

 

100,0

100,0

200,0

200,0

100

 

100,0

200,0

400,0

200,0

200

100

200

200

126,4

100

 

 

3.026,4

0,0

8

Liên Hiệp

458,5

458,5

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

9

Độc Lập

840,7

240,0

600,7

 

100,0

 

100,0

 

50,0

 

100,0

 

100,0

 

100,7

 

50,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600,7

0,0

10

Cộng Hòa

223,4

97,5

125,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

125,9

11

Chi Lăng

415,0

415,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

12

Duyên Hi

690,5

300,0

390,5

 

 

90,5

 

80,0

 

 

80,0

 

 

 

 

 

140,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

390,5

0,0

13

Hồng Lĩnh

620,3

320,0

300,3

100,0

 

 

100,0

 

100,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300,3

0,0

14

Tân Hòa

457,6

400,0

57,6

 

 

57,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57,6

0.0

15

Canh Tân

1.506,5

360,0

1.146,5

 

 

 

 

100,0

 

100,0

 

70,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

270,0

876,5

16

Tây Đô

224,9

190,0

34,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34,9

0,0

17

Minh Khai

764,4

0,0

764,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60,0

 

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120,0

644,4

18

Minh Hòa

716,4

220,0

496,4

 

 

100,0

100,0

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

196,4

 

 

 

 

 

 

496,4

0,0

19

Hòa Bình

215,8

120,0

95,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

95,8

 

 

 

 

 

 

 

95,8

0,0

20

Thống Nhất

2.377,9

280,0

2.097,9

 

100,0

100,0

197,9

100,0

100,0

200,0

100,0

100,0

100,0

 

100,0

150,0

 

150,0

200,0

100,0

100

200

 

 

 

 

 

 

2.097,9

0,0

21

Văn Cẩm

300,7

160,0

140,7

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

140,7

0,0

22

Thái Phương

371,7

120,0

251,7

 

 

 

 

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

151,7

 

 

 

 

 

 

 

 

251,7

0,0

23

Kim Trung

1.027,8

0.0

1.027,8

100,0

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

100,0

 

127,8

 

 

100,0

100,0

200

 

200

 

 

 

 

 

1.027,8

0,0

24

Phúc Khánh

2.208,1

325,9

1.882,2

 

140,0

 

200,0

100,0

110,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

550,0

1.332,2

25

Bắc Sơn

747,7

260,0

487,7

100,0

 

 

 

 

 

 

100,0

187,7

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

487,7

0,0

26

Hòa Tiến

1.286,1

360,0

926,1

 

100,0

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

 

 

100,0

 

100,0

100

 

100

 

100

 

126

 

 

 

926,0

0,1

27

Minh Tân

401,0

180,0

221,0

 

 

100,0

 

 

121,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

221,0

0,0

II

Kiến Xương (24 xã)

10.967,7

7.812,4

3.155,3

380,1

386,1

361,4

380,5

170,0

345,9

346,2

310,0

240,0

175,1

0,0

60,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

3.155,3

0.0

1

Thưng Hiền

962.5

400,0

562,5

100,0

 

140,0

122,5

 

 

 

100,0

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

562,5

0,0

2

Bình Định

833,1

833,0

0,1

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

0,0

3

Vũ Tây

300,0

300,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

4

Vũ Thắng

456,1

456,1

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

5

Vũ Hòa

517,4

420,0

97,4

 

47,4

 

 

 

50,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97,4

0,0

6

An Bình

620,8

620,8

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

7

Vũ An

435,1

240,0

195,1

 

 

 

 

 

 

60,0

 

 

75,1

 

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

195,1

0,0

8

Minh Tân

348,9

328,9

20,0

 

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,0

0,0

9

Bình Minh

411,8

411,8

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

10

Đinh Phùng

224,6

224,6

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

11

Quang Minh

262,2

262,2

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

12

Bình Thanh

343,5

343,5

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

13

Vũ Sơn

408,1

380,0

28,1

 

 

 

28,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28,1

0,0

14

Quang Hưng

173,4

173,4

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

15

Quốc Tun

234,6

234,6

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

16

Minh Hưng

141,4

80,0

61,4

 

 

61,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61,4

0,0

17

An Bồi

180,4

160,4

20,0

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,0

0,0

18

Nam Cao

113,1

113,1

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

19

Hòa Bình

289,9

120,0

169,9

 

80,0

 

89,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

169,9

0,0

20

Quyết Tiến

170,0

170,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

21

Quang Bình

1.342,0

480,0

862,0

80,0

142,0

140,0

140,0

 

100,0

60,0

100,0

 

100.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

862,0

0,0

22

Quang Trung (*)

405,9

220,0

185,9

 

 

 

 

90,0

95,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

185,9

0,0

23

Vũ Trung

646,2

380,0

266,2

100,0

 

 

 

80,0

 

86,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

266,2

0,0

24

Hồng Tiến

1.146,7

460,0

686,7

100,0

96,7

 

 

 

100,0

140,0

110,0

140,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

686,7

0.0

III

Thái Thụy (33 xã)

19.490,3

7.630,8

11.859,5

360,0

339,7

403,9

424,1

300,0

400,0

400,0

400,0

410,1

347,5

400,0

400,0

394,2

400,0

268,8

309,0

65,0

200,5

400,0

109,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

6.731,9

5.127,6

1

Thụy Duyên

137,0

137,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

2

Thụy Quỳnh

695,4

410,0

285,4

 

 

85,4

 

 

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

285,4

0,0

3

Thụy Hồng

500,4

190,0

310,4

 

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

 

 

 

100

 

10,4

 

 

 

 

 

310,4

0,0

4

Thụy Dũng

758,8

470,0

288,8

 

 

 

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

 

 

 

88,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288,8

0,0

5

Thái Học

138,4

138,4

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

6

Thụy Ninh

848,0

480,0

368,0

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

68,0

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

368,0

0,0

7

Thái Phúc

327,2

158,0

169,2

 

 

 

 

 

100,0

 

 

 

69,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

169,2

0,0

8

Thái Hng

238,7

139,0

99,7

 

99,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99,7

0,0

9

Thái An (*)

87,9

40,0

47,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

47,9

10

Thụy Hà

600,1

442,0

158,1

 

 

24,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24,5

133,6

u

Thụy Lương

47,2

47,0

0,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,2

12

Thụy Trưng

110,9

110,9

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

13

Thụy Bình

795,5

480,0

315,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

315,5

14

Thụy Chinh

359,5

223,0

136,5

 

 

 

 

40,0

 

 

 

 

 

 

 

60,0

 

 

 

 

36,5

 

 

 

 

 

 

 

136,5

0,0

15

Thụy Hưng

232,0

232,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

16

Thái Giang

774,7

280,0

494,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74,2

420,5

17

Thái Hà (*)

1.733,7

440,0

1.293,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

1.293,7

18

Hng Quỳnh

325,0

100,0

225,0

 

 

 

 

 

 

 

60,0

 

 

 

 

60,0

 

 

 

65,0

 

 

 

 

 

 

 

 

185,0

40,0

19

Thụy Xuân

23,5

23,5

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

20

Thái Hòa

164,1

100,0

64,1

 

 

 

64,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64,1

0,0

21

Thái Tân

184,3

120,0

64,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64,3

0,0

22

Thái Thành

598,9

240,0

358,9

 

 

100,0

 

 

 

100,0

 

58,9

 

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

358,9

0,0

23

Thụy Phong

1.873,0

840.0

1.033,0

100,0

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

44,0

100,0

 

 

100,0

 

100,0

 

 

160

 

 

 

 

 

 

804,0

229,0

24

Thái Hưng (*)

437,3

160,0

277,3

 

 

94,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

94,0

183,3

25

Thái Thượng (*)

810,5

210,0

600,5

 

 

 

60,0

 

100,0

 

 

40,0

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300,0

300,5

26

Thái Thọ

741,7

340,0

401,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

109,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

309,0

92,7

27

Thái Thuần

1.599,8

220,0

1.379,8

 

140,0

 

 

200,0

 

 

140,0

 

 

 

100,0

 

 

80,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

660,0

719,8

28

Thụy Tnh

123,2

40,0

83,2

 

 

 

 

 

 

 

 

43,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

 

 

 

 

 

 

83,2

0,0

29

Thụy Hải

998,0

100,0

898,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

898,0

30

Thụy Liên

979,2

200,0

779,2

 

100,0

 

 

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

100,0

 

100,0

 

 

200

 

 

 

 

 

 

600,0

179,2

31

Thái Đô

503,7

40,0

463,7

60,0

 

 

 

60,0

 

 

 

 

70,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

190,0

273,7

32

Thụy Việt

704,0

40,0

664,0

200,0

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

 

100,0

 

 

 

100,0

 

 

64

 

 

 

 

 

 

 

664,0

0,0

33

Thái Xuyên

1.038,7

440,0

598,7

 

 

 

100,0

 

 

 

100,0

 

 

100,0

 

 

200,0

 

 

 

 

 

98,7

 

 

 

 

 

598,7

0,0

IV

Tiền Hải (31 xã)

43.052,8

9.572,8

33.480,0

896,5

1.016,0

860,0

840,0

1.019,5

777,0

1.000,0

780,0

960,0

820,0

960,0

894,0

952,5

660,0

948,0

684,5

894,0

824,0

896,8

655,9

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

17.338,7

16.141,3

1

Nam Thắng

776,5

776,5

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

2

Nam Cường

921,3

921,3

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

3

Nam Thịnh (*)

2.918.0

250,0

2.668,0

100,0

 

100,0

 

40,0

 

100,0

 

100.0

 

100,0

 

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600,0

2.068,0

4

Vân Trường

4.558,0

980,0

3.578,0

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

 

140,0

 

140,0

 

120,0

 

140,0

 

140

 

 

 

 

 

 

780,0

2.798,0

5

Đông Minh (*)

960,0

305,0

655,0

 

 

 

 

120,0

 

140,0

 

140,0

 

140,0

 

 

 

 

 

115,0

 

 

 

 

 

 

 

 

655,0

0,0

6

Đông Xuyên

2.132,0

275,0

1.857,0

 

100,0

 

100,0

 

 

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500,0

1.357,0

7

Bắc Hải

1.806,0

600,0

1.206,0

120,0

 

100,0

 

60,0

 

100,0

 

120,0

 

 

120,0

 

 

120,0

 

120,0

 

120

137,3

 

 

 

 

 

1.117,3

88,7

8

Nam Hà

1.040,0

280,0

760,0

 

60,0

 

60,0

 

19,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

139,0

621,0

9

Nam Hi (*)

1.404,0

160,0

1.244,0

100,0

 

100,0

 

100,0

 

60,0

 

60,0

 

60,0

 

120,0

 

120,0

 

120,0

 

120

118

 

 

 

 

 

1.078,0

166,0

10

Nam Hồng (*)

2.967,0

240,0

2.727,0

 

100,0

 

60,0

 

100.0

 

80,0

 

80,0

 

80,0

 

80,0

 

80,0

 

120

100

38,6

 

 

 

 

 

918,6

1.806,4

11

Nam Chính (*)

1.340,0

140,0

1.200,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

1.200,0

12

Nam Thanh (*)

734,0

220,0

514,0

 

 

 

100,0

 

120,0

 

80,0

 

80,0

 

60,0

 

55,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

495,7

18,3

13

Nam Phú

344,0

280,0

64,0

 

 

 

 

 

64,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64,0

0,0

14

Tây Ninh

1.681,0

610,0

1.071,0

100,0

 

120,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

120,0

 

120,0

 

120.0

91

 

 

 

 

 

 

 

1.071,0

0,0

15

Tây An

264,0

40,0

224,0

 

60,0

 

 

 

60,0

 

60,0

 

 

 

 

 

44,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

224,0

0,0

16

Đông Quý

1.198,0

520,0

678,0

 

100,0

 

100,0

 

137,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

337,0

341,0

17

Đông Cơ (*)

2.979,0

295,0

2.684,0

120,0

100,0

120,0

100,0

120,0

100,0

120,0

100,0

120,0

150,0

120,0

100,0

200,0

200,0

120,0

200,0

120,0

200

176,8

97,2

 

 

 

 

 

2.684,0

0,0

18

Tây Tiến

796,0

400,0

396,0

17,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,5

378,5

19

Đông Trung

932,0

50,0

882,0

 

36,0

 

 

80,0

 

 

 

 

40,0

 

 

 

 

40,0

 

 

 

 

60

 

 

 

 

 

256,0

626,0

20

Đông Phong

2 143,0

110,0

2.033,0

 

100,0

 

 

140,0

 

 

140,0

 

50.0

 

214,0

 

 

108,0

140,0

 

140

 

140

 

 

 

 

 

1.172,0

861,0

21

Tây Phong (*)

1.041,0

180,0

861,0

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

59,0

 

 

 

 

 

 

 

 

859,0

2,0

22

Tây Lương

697,0

240,0

457,0

 

60,0

 

60,0

 

60,0

 

60,0

 

60,0

 

60,0

 

40,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400,3

56,7

23

Tây Sơn

85,0

25,0

60.0

 

 

 

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60,0

0,0

24

Phương Công (**)

1.415,0

0,0

1.415,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

1.415,0

25

Vũ Lăng

1.467,0

280,0

1.187,0

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100,0

 

100

23

 

 

 

 

 

1.023,0

164,0

26

Đông Hoàng

835,0

120,0

715,0

 

 

120,0

 

 

40,0

80,0

 

120,0

 

100,0

 

12,5

 

 

100,0

 

82,8

 

 

 

 

 

 

 

655,3

59,7

27

Đông Trà

857,0

280,0

577,0

 

100,0

 

100,0

 

77,0

 

 

 

100,0

 

 

 

100,0

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

577,0

0,0

28

Đông Hải

154,0

115,0

39,0

39,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39,0

0,0

29

Đông Lâm

1.852,0

600,0

1.252,0

100,0

100,0

 

100,0

 

 

100,0

 

 

100,0

 

100,0

100,0

140,0

 

140,0

 

90,2

140

41,8

 

 

 

 

 

1.252,0

0,0

30

Nam Trung (**) (*)

2.112,0

0,0

2.112,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

2.112,0

31

Nam Hưng

644,0

280,0

364,0

 

100,0

 

 

59,5

 

 

60,0

 

60,0

 

60,0

 

 

 

24,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

364,0

0,0

V

Vũ Thư (17 xã)

7.492,9

7.041,5

451,4

0,0

0,0

0,0

0,0

80,7

230,0

0,0

66,8

0,0

73,9

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

451,4

0.0

1

Tân Lập

616,4

616,4

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

2

Vũ Vân

894,6

727,8

166,8

 

 

 

 

 

100,0

 

66,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

166,8

0,0

3

Tự Tân

215,8

215,8

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

4

Minh Quang

90,6

90,6

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

5

Bách Thun

1053,1

1053,1

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

6

Vũ Tiến

844

819

25

 

 

 

 

25,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25,0

0,0

7

Việt Thuận

1113,7

978

135,7

 

 

 

 

55,7

80,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135,7

0,0

8

Minh Lãng

887,1

887,1

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

9

Song Lãng

386,9

386,9

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

10

Hiệp Hòa

110,6

110,6

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

11

Dũng Nghĩa

32,7

32,7

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

12

Vũ Đoài

366,2

366,2

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

13

Duy Nhất

53,3

53,3

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

14

Phúc Thành

229,9

229,9

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0.0

15

Việt Hùng

71,1

71,1

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

16

Vũ Hội

397,5

273,6

123,9

 

 

 

 

 

50,0

 

 

 

73,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

123,9

0,0

17

Hồng Phong

129,4

129,4

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

VI

Qunh Phụ (19)

5.231,3

5.015,3

216,0

130,0

0,0

86,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

216,0

0,0

1

An Thanh

58,3

58,3

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

2

Quỳnh Hoa

441,6

313,6

128,0

128,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

128,0

0,0

3

Qunh Khê

179,0

178,6

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

0,0

4

Quỳnh Sơn

134,8

134,1

0,7

0,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

0,0

5

Quỳnh Xá

206,6

206,6

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

6

An Quý

135,6

135,0

0,6

0,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

0,0

7

An Ấp

37,2

36,9

0,3

0,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

0,0

8

Quỳnh Nguyên

144,5

144,5

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

9

Quỳnh Hoàng

770,2

770,2

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

10

Đông Hải

742,1

736,2

5,9

 

 

5,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,9

0,0

II

An Ninh

662,8

622,8

40,0

 

 

40,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,0

0,0

12

Quỳnh Lâm

213,5

213,5

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

13

An Tràng

73,4

73,4

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

14

Đồng Tiến

179,7

179,7

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

15

Quỳnh Mỹ

64,1

64,0

0,1

 

 

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

0,0

16

Quỳnh Thọ

626,3

586,3

40,0

 

 

40,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,0

0,0

17

Quỳnh Hưng

160,3

160,3

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

18

Quỳnh Trang

155,3

155,3

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

19

Quỳnh Giao

246,0

246,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

VII

Đông Hưng (26 xã)

12.658,7

6.274,9

6.383,8

40,0

250,0

21,5

145,0

80,0

60,0

100,0

221,5

0,0

40,0

0,0

151,8

0,0

0,0

80,0

0,0

60,0

0,0

0,0

90,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

1.339,8

5.044,0

1

Đông

479,0

459,0

20,0

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,0

0,0

2

Đông La (*)

471,8

180,0

291,8

 

 

 

 

40,0

 

 

100,0

 

 

 

71,8

 

 

80,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

291,8

0,0

3

Đông Sơn

1.940,7

909,8

1.030,9

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

60,0

 

 

90

 

 

 

 

 

250,0

780,9

4

Đông Giang

474,3

424,3

50,0

 

50,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50,0

0,0

5

Phong Châu (*)

103.2

103,2

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

6

Hoa Nam

397,0

397,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

7

Đông Huy (*)

481,5

260,0

221,5

 

60,0

 

80,0

 

60,0

 

21,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

221,5

0.0

8

Đông Phong

237,1

217,1

20,0

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,0

0,0

9

Đông Kinh

2.487,2

315,0

2.172,2

 

80,0

 

 

 

 

60,0

 

 

 

 

80,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

220,0

1.952,2

10

Mê Linh

372,4

372,4

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

11

Đông Hà

387,9

387,9

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

12

Đông Vinh

511,8

451,8

60,0

 

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60,0

0,0

13

Hợp Tiến

701,0

701,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

]4

Liên Giang (**) (*)

383,6

0,0

383,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.0

383,6

15

Đông Các (**) (*)

278,8

0,0

278,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

278,8

16

An Châu

346,6

266,6

80,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

80,0

17

Hồng Việt (**)

1.112,1

0,0

1.112,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

1.112,1

18

Thăng Long

58,8

58,8

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

19

Phú Châu

36,8

36,8

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

20

Đông Quang (*)

154,0

80,0

74,0

 

 

 

65,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65,0

9,0

21

Phú Lương

281,3

241,3

40,0

 

 

 

 

40,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,0

0,0

22

Bạch Đằng

344,2

264,2

80,0

 

 

 

 

 

 

40,0

 

 

40,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80,0

0,0

23

Minh Châu

68,3

68,3

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

24

Nguyên Xá (**) (*)

447,4

0,0

447,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

447,4

25

Đồng P (*)

61,5

40.0

21,5

 

 

21,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,5

0,0

26

Đông Động

40,4

40,4

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

0,0

VII

Thành phố (6 )

1.934,9

1.082,9

852,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

151,2

207,6

160,0

100,0

131,1

102,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

852,0

0,0

1

Đông Hòa

211,2

171,1

40,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,1

0,0

2

Xã Vũ Lạc

257,6

146,5

111,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

111,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

111,1

0,0

3

Đông Thọ

528,6

208,6

320,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

160,0

160,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

320,0

0,0

4

Xã Đông Mỹ

84,8

37,2

47,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47,6

0,0

5

Xã Vũ Đông

750,6

519,5

231,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,0

131,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

231,1

0,0

6

Xã Vũ Chính

102,1

0,0

102,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

102,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

102,1

0,0

Ghi chú:

(*): Các xã có thôn vi phạm đốt pháo, tạm thời chưa phân bổ trước Tết Giáp Ngọ 2013 cho các thôn vi phạm.

(**): Các xã vi phạm tuyển quân năm 2013 tạm thời chưa phân bổ đến thời điểm tuyển quân đầu năm 2014.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3061/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3061/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2013
Ngày hiệu lực31/12/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3061/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3061/QĐ-UBND phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3061/QĐ-UBND phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới 2014
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3061/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Bình
                Người kýPhạm Văn Ca
                Ngày ban hành31/12/2013
                Ngày hiệu lực31/12/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3061/QĐ-UBND phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới 2014

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3061/QĐ-UBND phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới 2014

                        • 31/12/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/12/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực