Quyết định 3214/QĐ-UBND

Quyết định 3214/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị bãi bỏ lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 3214/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính tư vấn pháp luật Sở Tư pháp Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH H
ÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3214/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TH TC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUN HÓA VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA S TƯ PHÁP THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính.quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 350/TTr-STP ngày 15/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa).

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết ca Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật

1

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

2

Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật

3

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

4

Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản

5

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật

6

Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật

7

Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật

8

Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa

STT

Shồ Sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính hủy bỏ

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

I

Lĩnh vực: Tư vn pháp luật

1

T-THA-191614-TT

Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật

Do được chuẩn hóa nội dung

2

T-THA-044372-TT

Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật

Do được chuẩn nội dung

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA (Có nội dung cụ thể của 8 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cơ quan chủ quản thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cơ quan chủ quản.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoạt động;

- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;

- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;

- Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (cơ quan chủ quản thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật).

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

 

Mẫu TP-TVPL-01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………………………..

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ): …………………..

được thành lập theo Quyết định số:………………….ngày……/……/…….của ………………

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:

1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):

………………………………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………. Fax: ………………………………………….

Email: ………………………………………………………………………………………………

3. Giám đốc Trung tâm:

Họ và tên:……………………………………………………………..Nam/Nữ………………….

Sinh ngày:……/…./………. Chứng minh nhân dân số:………………………………………..

cấp ngày……… tháng……… năm………. Nơi cấp:…………………………………………..

Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:……………………………….. cấp ngày……/……/………

4. Phạm vi hoạt động:

………………………………………………………………………………………………………..

5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:

- Họ và tên:………………………………………..Chức danh:…………………………………..

- Họ và tên:………………………………………..Chức danh:…………………………………..

- Họ và tên:………………………………………..Chức danh:…………………………………..

Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng    năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu TP-TVPL-03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

 

 

 

 

Số:…………./TP/ĐKHĐ-TT

 

 

UBND, TỈNH, TP……………
SỞ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/TP/ĐKHĐ-TT

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

1. Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):

Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập Trung tâm số:……………………ngày……/…../…….của...........................

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………. Fax: ……………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………………………………..

2. Giám đốc Trung tâm:

Họ và tên:……………………………………………..Nam/Nữ:………………………………………..

Sinh ngày:…../……./………………………………..Dân tộc: …………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………ngày cấp……./………/………….

nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………..

Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:……………….ngày cấp……../……../…………

3. Phạm vi hoạt động:

4. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư của Trung tâm:

STT

HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

THẺ TVVPL, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ (Số, ngày cấp)

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật:

STT

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

XÁC NHẬN NỘI DUNG THAY ĐỔI (ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày   tháng   năm
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trung tâm tư vấn pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho Trung tâm TVPL.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02);

- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Chi nhánh;

- Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-02); Thông báo về việc đặt chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật (mẫu TP-TVPL-10) ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2012 của Bộ Tư pháp.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

 

Mẫu TP-TVPL-02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………………………

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật………………………………………………đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:

1. (ghi tên đầy đủ của Chi nhánh bằng chữ in hoa):

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập Chi nhánh số:………………...ngày……./…../ ………………………… trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật: …………………………………………………………

Quyết định thành lập Trung tâm số:…………………………………ngày…………/...../………của …………………………………………………………………………………………………….

Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:………………………………… do Sở Tư pháp …………………. cấp ngày……/…../……….

Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………

Email: …………………………………………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh: ………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………….Fax:………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………………………..

3. Trưởng Chi nhánh:

Họ và tên:…………………………………………………………………Nam/Nữ……………….

Sinh ngày:……./……../………. Chứng minh nhân dân số:………………………………….. cấp ngày……/…../……… Nơi cấp:……………………………………………………………..

Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:…………………………………cấp ngày....../……./……….

4. Phạm vi hoạt động:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:

- Họ và tên:..................................Chức danh:………………………………………………………..

- Họ và tên:..................................Chức danh:………………………………………………………..

- Họ và tên:..................................Chức danh:………………………………………………………..

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày   tháng   năm
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu TP-TVPL-10

TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐẶT CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ): ………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Giấy đăng ký hoạt động số:………………cấp ngày……..tháng……năm………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

Thông báo về việc đặt Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật như sau:

Chi nhánh (tên gọi đầy đủ):…………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………Fax:…………………………….Email: …………………………..

Trưởng Chi nhánh: ……………………………………………………………………………………

Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên của Chi nhánh (ghi rõ họ tên, năm sinh, số Thẻ tư vấn viên pháp luật, Chứng chỉ hành nghề luật sư, chức danh):

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

 

 

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu TP-TVPL-04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

 

 

 

 

Số:………../TP/ĐKHĐ-CN

 

 

UBND, TỈNH, TP………
SỞ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./TP/ĐKHĐ-CN

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

1. (Tên gọi đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập Chi nhánh):

Tên viết tắt của Trung tâm(nếu có): …………………………………………………………..

Quyết định thành lập Trung tâm số:……………..ngày……/…../……….. của …………….

Địa chỉ trụ sở của Trung tâm: ………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………. Fax:………………………Email: …………….

2. Tên Chi nhánh:

3. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh: ……………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………… Fax:……………….Email: …………………….

4. Trưởng Chi nhánh:

Họ và tên:………………………………………………………………….Nam/Nữ:……………

Sinh ngày:……../………../………………….Dân tộc:…………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:………..ngày cấp……/……./……….nơi cấp:……………………..

Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:………………………………………….. ngày cấp………/……./...........

5. Phạm vi hoạt động:

6. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư của Chi nhánh:

STT

HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

THẺ TVVPL, LUẬT SƯ (Số, ngày cấp)

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh:

STT

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

XÁC NHẬN NỘI DUNG THAY ĐỔI (ký tên, đóng dấu)

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày   tháng   năm
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trung tâm tư vấn pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điềm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho Trung tâm tư vấn pháp luật.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Chậm nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, Tư vấn viên pháp luật, Luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi.

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.

- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức chủ quản quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;

- Giấy xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;

- Quyết định về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;

- Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung Tư vấn viên pháp luật, Luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề nghị.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (đã thay đổi nội dung đăng ký hoạt động).

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

Mẫu TP-TVPL-11

TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……….

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ): ………………………………………………………

Giấy đăng ký hoạt động số:………………..cấp ngày……….tháng……..năm…………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………Fax:……………………………..Email:……………………………

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………… ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.

Tài liệu gửi kèm:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

 

 

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký tên, đóng dấu)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cơ quan chủ quản thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cơ quan chủ quản đề nghị chấm dứt.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong trường hợp chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức chủ quản thì chậm nhất là sáu mươi ngày, trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, tổ chức chủ quản phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

- Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ chức chủ quản phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).,

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Thông báo của tổ chức chủ quản về việc chấm dứt hoạt động;

- Quyết định chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật;

- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.

8. Lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Trung tâm tư vấn pháp luật phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, cộng tác viên và nhân viên của Trung tâm; thực hiện xong các vụ việc mà Trung tâm đã nhận. Trong trường hợp không thể thực hiện xong vụ việc thì Trung tâm phải thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc đó.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

Mẫu TP-TVPL-12

TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT (HOẶC CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT)

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ): …………………………………………………….

Giấy đăng ký hoạt động số:………….cấp ngày……….tháng……..năm ………………………

Cơ quan cấp ……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………Fax:……………………..Email:……………………………………

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật:…………………………………………………. được thành lập ngày………tháng…….năm……………….

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………Fax:…………………….Email:………………………………………..

Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm) kể từ ngày………tháng…….năm…………..theo Quyết định số………….ngày………….tháng …………năm………….của (tên tổ chức ra Quyết định)…………………………………………

Trung tâm tư vấn pháp luật cam đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và cộng tác viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật).

 

 

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký tên, đóng dấu)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trung tâm tư vấn pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho Tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong trường hợp Chi nhánh Trung tâm TVPL chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức chủ quản hoặc do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động thì Trung tâm TVPL thành lập Chi nhánh phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư và nhân viên của Chi nhánh, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên. Trung tâm có trách nhiệm thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc mà Chi nhánh đã nhận nhưng chưa hoàn thành hoặc chuyển giao vụ việc để Trung tâm tiếp tục thực hiện.

- Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Trung tâm tư vấn pháp luật nộp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh cho Sở Tư pháp nơi cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Không quy định rõ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: : Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập Chi nhánh phải làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư và nhân viên của Chi nhánh, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên. Trung tâm có trách nhiệm thỏa thuận với cá nhân, tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật về việc xử lý vụ việc mà Chi nhánh đã nhận nhưng chưa hoàn thành hoặc chuyển giao vụ việc để Trung tâm tiếp tục thực hiện.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

Mẫu TP-TVPL-12

TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT (HOẶC CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT)

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)............

Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):………………………………………………………..

Giấy đăng ký hoạt động số:……………..cấp ngày………..tháng…………năm…………………..

Cơ quan cấp …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………Fax:………………………..Email:……………………………….

Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật:…………………………………………………….được thành lập ngày………..tháng………..năm………………….

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………Fax:…………………….Email:……………………………………..

Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm) kể từ ngày……….tháng……….năm………..theo Quyết định số…………………..ngày……………….. tháng……….năm…………..của (tên tổ chức ra Quyết định)………………………………

Trung tâm tư vấn pháp luật cam đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã ký kết với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và cộng tác viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật).

 

 

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký tên, đóng dấu)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật;

- Bản sao Bằng cử nhân luật;

- Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Tư vấn viên pháp luật.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: : Mẫu Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tư vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , cụ thể như sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

- Có Bằng cử nhân luật;

- Có thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở lên.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2012 của Bộ Tư pháp.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

 

Mẫu TP-TVPL- 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………………………………………

Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc Chi nhánh):……………………………………………………..

Quyết định thành lập Trung tâm (Chi nhánh) số:……………….ngày……./……./……………của…..

Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:…………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………….Fax:………………………………………………………….

Email:……………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho ông/bà có tên sau đây:

Họ và tên………………………………………………………………Nam, nữ……………..

Sinh ngày………./………/………………….tại tỉnh, thành phố: …………………………..

Số Chứng minh thư: …………………………………………………

(ghi chú: nếu có từ 02 người trở lên thì lập danh sách trích ngang)

Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh): ……………………..

Kèm theo ………. bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau :

1 …………………………………………………………………………………………………………

2 …………………………………………………………………………………………………………

3 …………………………………………………………………………………………………………

4 …………………………………………………………………………………………………………

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày   tháng   năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu TP-TVPL-07

THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT

Kích cỡ: chiều ngang 6 cm, chiều dài 9 cm gồm 2 mặt được ghi bằng tiếng Việt. Mặt trước: phía bên trái có ảnh 02 cm x 03 cm đóng dấu nổi của Sở Tư pháp; chữ Thẻ tư vấn viên pháp luật và số thẻ in màu đỏ; phía dưới bên phải có chữ ký của Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở Tư pháp. Mặt sau: có quy định về việc sử dụng Thẻ.

Mặt trước Thẻ tư vấn viên pháp luật:

UBND TỈNH, TP…….
SỞ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT

Số:     /TP-TVVPL

Họ và tên: …………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………….. tháng ………………. năm …………………

Chứng minh thư nhân dân số: ……………………………………………

Ảnh 2x3

Chữ ký của tư vấn viên pháp luật

 Nơi làm việc: ……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

Tỉnh (thành phố), ngày……..tháng.....năm…….

 

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Mặt sau Thẻ tư vấn viên pháp luật:

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ

1. Đeo thẻ khi làm việc;

2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu của người có thẩm quyền;

3. Cấm sử dụng thẻ vì mục đích cá nhân hoặc trục lợi;

4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng; không cho người khác mượn thẻ;

5. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong trường hợp Thẻ tư vấn viên pháp luật bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, Tư vấn viên pháp luật nộp cho Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh nơi mình làm việc 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.

- Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người có yêu cầu.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, trong đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh về tình trạng của Thẻ tư vấn viên pháp luật;

- Hai ảnh chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;

- Thẻ tư vấn viên pháp luật cũ (trong trường hợp Thẻ bị hư hỏng).

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Tư vấn viên pháp luật.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

 

Mẫu TP-TVPL-07

THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT

Kích cỡ: chiều ngang 6 cm, chiều dài 9 cm gồm 2 mặt được ghi bằng tiếng Việt. Mặt trước: phía bên trái có ảnh 02 cm x 03 cm đóng dấu nổi của Sở Tư pháp; chữ Thẻ tư vấn viên pháp luật và số thẻ in màu đỏ; phía dưới bên phải có chữ ký của Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở Tư pháp. Mặt sau: có quy định về việc sử dụng Thẻ.

Mặt trước Thẻ tư vấn viên pháp luật:

UBND TỈNH, TP…….
SỞ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT

Số:    /TP-TVVPL

Họ và tên: …………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………….. tháng ………………. năm …………………

Chứng minh thư nhân dân số: ……………………………………………

Ảnh 2x3

Chữ ký
của tư vấn viên pháp luật

 Nơi làm việc: ……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

Tỉnh (thành phố), ngày……..tháng.....năm…….

 

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Mặt sau Thẻ tư vấn viên pháp luật:

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ

1. Đeo thẻ khì làm việc;

2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu của người có thẩm quyền;

3. Cấm sử dụng thẻ vì mục đích cá nhân hoặc trục lợi;

4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng; không cho người khác mượn thẻ;

5. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tư vấn pháp luật.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Người được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật mà thuộc các trường sau đây thì bị thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này;

b) Được tuyển dụng làm công chức trong cơ quan hành chính nhà nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;

c) Có hành vi vi phạm thuộc trường hợp bị nghiêm cấm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.

(Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật)

Chậm nhất là ba mươi ngày, kể từ khi phát hiện người đó không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật nơi người không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật làm việc phải có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật tiến hành thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.

- Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật được gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3214/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3214/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/08/2017
Ngày hiệu lực28/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3214/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3214/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính tư vấn pháp luật Sở Tư pháp Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3214/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính tư vấn pháp luật Sở Tư pháp Thanh Hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3214/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành28/08/2017
                Ngày hiệu lực28/08/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Dịch vụ pháp lý
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3214/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính tư vấn pháp luật Sở Tư pháp Thanh Hóa

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3214/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính tư vấn pháp luật Sở Tư pháp Thanh Hóa

                        • 28/08/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/08/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực