Quyết định 3249/QĐ-UBND

Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư do thành phố Cần Thơ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3249/QĐ-UBND `chấp thuận nhà đầu tư Cần Thơ 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3249/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 21 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Xét văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư Nhà ở xã hội phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ và hồ sơ kèm theo do Doanh nghiệp tư nhân Vũ Thành Dũng nộp ngày 09 tháng 9 năm 2016;

Xét Báo cáo số 2672/BC-SKHĐT-KTN ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư; ý kiến Kết luận của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại cuộc họp giao ban ngày 17 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Chấp thuận nhà đầu tư:

Doanh nghiệp tư nhân Vũ Thành Dũng, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Doanh nghiệp tư nhân số 1801444432, đăng ký lần đầu ngày 28 tháng 01 năm 2016, thay đổi lần thứ 1 ngày 06 tháng 9 năm 2016 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp.

Địa chỉ trụ sở chính: Số 579 đường B2, Khu dân cư 91B, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam;

Chủ doanh nghiệp: Ông Vũ Thành Dũng; sinh ngày: 25 tháng 11 năm 1959; Dân tộc: Kinh; Quốc tịch: Việt Nam; Chứng minh nhân dân số 024475847, cấp ngày 08 tháng 3 năm 2006 do Công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp; Địa chỉ thường trú tại số 28 đường Nhật Tảo, phường 04, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; Chỗ ở hiện tại số 579 đường B2, Khu dân cư 91B, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam; Chức danh: Giám đốc.

Điều 1. Nội dung dự án đầu tư:

1. Tên dự án đầu tư: NHÀ Ở XÃ HỘI, PHƯỜNG PHƯỚC THỚI, QUẬN Ô MÔN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ.

2. Mục tiêu của dự án: Xây dựng Khu chung cư Nhà ở xã hội tạo điều kiện cho các gia đình có thu nhập thấp và trung bình được sở hữu căn hộ phù hợp, giúp ổn định ch ở và nâng cao chất lượng sống.

3. Quy mô dự án: Gồm 04 khối chung cư; Tầng 01 và một phần tầng lng làm Khu thương mại, dịch vụ và Khu sinh hoạt cộng đồng; Tầng 02 đến tầng 07 bố trí 232 căn hộ, với diện tích như sau:

- Loại A: Diện tích 79 m2 gồm 26 căn hộ;

- Loại B: Diện tích 63 m2 gồm 26 căn hộ (02 mặt thoáng);

- Loại C: Diện tích 63 m2 gồm 52 căn hộ (01 mặt thoáng);

- Loại D: Diện tích 58 m2 gồm 128 căn hộ.

Tổng diện tích sàn của toàn dự án là 18.000m2, trong đó diện tích phục vụ công cộng là 1.800 m2, chiếm 10% diện tích sàn của toàn dự án.

4. Địa điểm thực hiện dự án: Thửa đất số 1388, tờ bản đồ số 03, Khu vực Bình Hòa A, phường Phước Thới, quận Ô Môn, có tứ cận tiếp giáp như sau:

a) Phía Đông: Giáp Quốc lộ 91B nối dài;

b) Phía Bắc: Giáp khu đất dân;

c) Phái Tây: Giáp khu đất dân;

d) Phía Nam: Giáp khu đất dân.

5. Diện tích sử dụng đất: 5.130m2.

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 125.891.273.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm tỷ, tám trăm chín mươi mốt triệu, hai trăm bảy mươi ba ngàn đồng). Gồm vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay tổ chức tín dụng và vốn huy động khác.

7. Tiến độ thực hiện dự án: Từ năm 2016 đến năm 2018.

a) Phân kỳ 1 (năm 2016 đến năm 2017): Xây dựng phần móng của 04 khối nhà chung cư và khoảng 5.400 m2 sàn, đồng thời thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật của dự án (gồm đường nội bộ, chiếu sáng công cộng, nguồn cấp nước, cây xanh sân vườn, san nền, hệ thống thoát nước mưa, nước sinh hoạt.

b) Phân kỳ 2 (năm 2017 đến năm 2018): diện tích sàn còn lại khoảng 12.600 m2.

Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Theo quy định pháp luật hiện hành về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:

Doanh nghiệp tư nhân Vũ Thành Dũng có trách nhiệm:

1. Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận Ô Môn để được hướng dẫn trình tự thủ tục về đất đai, đầu tư xây dựng, đấu nối hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đúng quy định.

2. Nghiên cứu xác định giá bán nhà ở xã hội phù hợp theo quy định tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014;

3. Thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

4. Thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu vực dự án, đảm bảo kết nối theo đúng quy định như cam kết;

5. Xây dựng kế hoạch tiến độ triển khai dự án gửi Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát và kiểm tra;

6. Việc kinh doanh bất động sản (bán, cho thuê) được hình thành trong tương lai phải thực hiện đúng các quy định pháp luật hiện hành.

7. Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ khi có Quyết định chủ trương đầu tư, nếu nhà đầu tư không tích cực triển khai thực hiện dự án thì Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi chủ trương đầu tư, mọi thiệt hại nhà đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Theo dõi, giám sát và kiểm tra tiến độ triển khai dự án Nhà ở xã hội phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.

b) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỹ đảm bảo dự án theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định;

b) Quản lý việc sử dụng đất, theo dõi, giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của nhà đầu tư theo đúng quy định.

3. Sở Xây dựng: Quản lý về quy hoạch, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục xây dựng công trình theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân quận Ô Môn: Quản lý việc đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch và các quy định pháp luật hiện hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân Vũ Thành Dũng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Võ Thành Thống

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3249/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3249/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/10/2016
Ngày hiệu lực21/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3249/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3249/QĐ-UBND `chấp thuận nhà đầu tư Cần Thơ 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3249/QĐ-UBND `chấp thuận nhà đầu tư Cần Thơ 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3249/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
                Người kýVõ Thành Thống
                Ngày ban hành21/10/2016
                Ngày hiệu lực21/10/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3249/QĐ-UBND `chấp thuận nhà đầu tư Cần Thơ 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3249/QĐ-UBND `chấp thuận nhà đầu tư Cần Thơ 2016

                      • 21/10/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/10/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực