Quyết định 3429/QĐ-UBND

Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Nội dung toàn văn Quyết định 3429/QĐ-UBND giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết thống Thái Nguyên 2015


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3429/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 07 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025”;

Căn cứ Quyết định 439/QĐ-UBDT ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 (giai đoạn I);

Căn cứ Công văn số 834/UBDT-DTTS ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên tại Công văn số 425/BDT-CSDT ngày 26/11/2015 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:

- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp xây dựng cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện Kế hoạch thuộc trách nhiệm của ngành, cấp để triển khai thực hiện theo quy định.

- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn quản lý liên quan đến công tác dân tộc phối hợp với Ban Dân tộc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành, các cơ quan đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c CT và các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh: Đ/c Hải, Tuân;
- Lưu: VT, KTN, TH.
Tungnm,02/12/15.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Tuấn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020”
(Kèm theo Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của UBND tỉnh TN)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg.

- Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc thực hiện các quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình.

- Tạo sự đồng thuận trong xã hội nhằm ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số.

2. Yêu cầu:

- Các hoạt động trong kế hoạch phải cụ thể, khả thi, bám sát các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương.

- Tăng cường quản lý, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình.

- Đề cao trách nhiệm và huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành, phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia công tác tuyên truyền, vận động xoá bỏ hủ tục lạc hậu trong hôn nhân còn tồn tại ở một số dân tộc thiểu số.

- Các Sở, Ban, ngành và các địa phương phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công, góp phần hoàn thành Kế hoạch.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:

1. Phạm vi: Các xã vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng:

- Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ) là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Phụ huynh học sinh, cha mẹ của nam nữ thanh niên trong độ tuổi vị thành niên.

- Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền, ngăn ngừa tảo hôn và kết hôn cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số.

- Già làng, Trưởng họ tộc, Trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào các dân tộc thiểu số.

- Các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện kế hoạch.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến năm 2020.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu liên quan về thực trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn tỉnh:

- Ban Dân tộc phối hợp với Cục Thống kê tỉnh điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu liên quan về dân số và các điều kiện kinh tế - xã hội nhằm phản ánh thực trạng kinh tế - xã hội của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo Phương án điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 được ban hành tại Quyết định số 407/QĐ-TCTK ngày 29/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

- Thời gian thực hiện: Năm 2015.

2. Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, vận động, thường xuyên tại các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên các phương tiện thông tin đại chúng (mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài Phát thanh -Truyền hình, Truyền thanh tuyến xã); thi tìm hiểu pháp luật; tổ chức chiếu phim, video, hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nói chuyện chuyên đề, hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng tại các thôn, bản.

- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, tổ, nhóm.

- Phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các thiết chế văn hóa, hương ước, quy ước nếp sống văn hóa của từng vùng dân tộc thiểu số.

- Chú trọng các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào ở địa bàn các xã, thôn, bản, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ cao về tảo hôn, hôn nhân cạn huyết thống. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội, đội ngũ người có uy tín thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu về hôn nhân trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4. Xây dựng, triển khai thực hiện mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ, nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao: Lựa chọn, xây dựng, triển khai thực hiện mô hình điểm (thí điểm trong 03 năm: 2016-2018, sau đó tổ chức, đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng trong những năm tiếp theo): 01 mô hình tại xã, phường, thị trấn (có đông đồng bào dân tộc thiểu số, có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao) và 01 mô hình tại trường học (trung học cơ sở hoặc dân tộc nội trú).

4. Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:

a) Các tài liệu, sản phẩm tuyên truyền chủ yếu:

- Tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình.

- Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Tài liệu giới thiệu về những phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những hủ tục lạc hậu trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ.

- Tài liệu hỏi - đáp pháp luật về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Những nội dung cần biết về pháp luật hôn nhân và gia đình; về tảo hôn, kết hôn cận huyết thống.

- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình trên hệ thống truyền thanh (xóm, bản).

- Sổ tay tuyên truyền các loại (như: Sổ tay tuyên truyền viên thôn, bản; Sổ tay lồng ghép tuyên truyền ngăn ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống và chăm sóc sức khỏe sinh sản;…).

- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu,… tuyên truyền pháp luật về hôn nhân và gia đình.

- Xây dựng chương trình tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan trên đài, báo, tạp chí…

b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và địa phương triển khai tổ chức biên soạn, cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông để tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

5. Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án:

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn và các sản phẩm truyền thông, tài liệu pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình.

- Tổ chức các hội nghị, tọa đàm, giao lưu, thăm quan, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan đến hôn nhân và gia đình.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

6. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án:

- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của chính quyền cấp xã, huyện, tỉnh.

- Xây dựng, lồng ghép đưa các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình và các quy định pháp luật liên quan khác vào quy ước, tiêu chuẩn làng văn hóa, gia đình văn hóa.

- Hỗ trợ tư pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tư vấn cho các đối tượng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn.

- Tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm giữa các địa phương về kinh nghiệm, cách làm tốt thực hiện ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tăng cường quản lý, kiểm tra, phát hiện sớm các trường hợp có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống để có biện pháp kịp thời ngăn ngừa.

- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm quá trình tổ chức thực hiện Đề án.

- Thời gian tổ chức thực hiện: Hàng năm.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Nguồn kinh phí:

Kinh phí để thực hiện các hoạt động của kế hoạch đề nghị Trung ương hỗ trợ ngân sách.

2. Nhu cầu kinh phí:

- Tổng nhu kinh phí: 6.550 triệu đồng. Trong đó, phân kỳ theo các năm:

+ Năm 2015: 450 triệu đồng.

+ Năm 2016: 1.450 triệu đồng.

+ Năm 2017: 1.150 triệu đồng.

+ Năm 2018: 1.10 triệu đồng.

+ Năm 2019: 1.035 triệu đồng.

+ Năm 2020: 1.355 triệu đồng.

(Có biểu tổng hợp nhu cầu kinh phí kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Ban Dân tộc:

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả.

- Hàng năm, trên cơ sở kinh phí được phân bổ và các nội dung hoạt động của Kế hoạch được phê duyệt, Ban Dân tộc chủ trì xây dựng dự toán chi tiết triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Tổ chức thực hiện kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

2. Sở Y tế:

- Phối hợp với Ban Dân tộc xây dựng các nội dung hoạt động của kế hoạch trên cơ sở kế thừa các hoạt động của “Mô hình can thiệp làm giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống góp phần nâng cao chất lượng dân số giai đoạn 2011-2015” tránh chồng chéo và đảm bảo hiệu quả.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.

3. Các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư:

- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp nguồn kinh phí hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.

4. Sở Tư pháp:

- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan trong việc tuyên truyền pháp luật, trợ giúp pháp lý và phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.

5. Các Sở, ngành: Thông tin và truyền thông; Văn hóa Thể thao & Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Thái Nguyên:

- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức tuyên truyền về luật Hôn nhân và gia đình, hậu quả của việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống…trên đài truyền thanh, truyền hình, báo và các phương tiện thông tin đại chúng.

- Phối hợp biên soạn, cung cấp tài liệu; phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, ngành liên quan trong việc tuyên truyền pháp luật, trợ giúp pháp lý, phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân, gia đình trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thái Nguyên, Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp cùng Ban Dân tộc lồng ghép các nội dung về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số vào hoạt động của ngành để tổ chức thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả.

7. Các Sở, ban, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp lồng ghép các hoạt động liên quan để góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị:

- Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn quản lý có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi UBND tỉnh giao.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020”. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3429/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3429/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2015
Ngày hiệu lực07/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3429/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3429/QĐ-UBND giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết thống Thái Nguyên 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3429/QĐ-UBND giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết thống Thái Nguyên 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3429/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Nguyên
                Người kýĐoàn Văn Tuấn
                Ngày ban hành07/12/2015
                Ngày hiệu lực07/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3429/QĐ-UBND giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết thống Thái Nguyên 2015

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3429/QĐ-UBND giảm thiểu tình trạng tảo hôn hôn nhân cận huyết thống Thái Nguyên 2015

                      • 07/12/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 07/12/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực