Quyết định 3549/QĐ-CT

Quyết định 3549/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3549/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3549/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - TB&XH tại Tờ trình số 77/TTr-LĐTBXH  ngày 30/11/2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - TB&XH, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – TB&XH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3549/QĐ -CT ngày 15 tháng 12  năm 2011)

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Lĩnh vực

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi bổ sung

1

T-VPH-063416-TT

Tiếp nhận đối tượng là người già cô đơn, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, người tâm thần mãn tính, người tàn tật, người nhiễm HIV/AIDS

Bảo trợ xã hội

1. Tên thủ tục hành chính:

Bổ sung: Tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội

Thay: Tiếp nhận đối tượng là người già cô đơn, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, người tâm thần mãn tính, người tàn tật, người nhiễm HIV/AIDS

2. Trình tự thực hiện:

Bổ sung:

Bước 1: Đối tượng hoặc gia đình, người giám hộ chuẩn bị hồ sơ gửi UBND cấp xã;

Bước 2: Hội đồng xét duyệt cấp xã xét duyệt hồ sơ nếu đủ điều kiện thì hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - TB&XH;

Bước 3: Phòng Lao động - TBXH thẩm định hồ sơ nếu đủ điều kiện trình Chủ tịch UBND huyện có văn bản gửi Sở Lao động - TB&XH;

Bước 4: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì trình Lãnh đạo Sở xem xét và ra quyết định.

+ Nếu hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.

Thay:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Vĩnh Phúc. Địa chỉ: Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).

Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Vĩnh Phúc.

Bước 4: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.

Bước 5: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động- TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động- TB&XH quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp hàng tháng, hỗ trợ mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội

 

 

 

 

3. Thành phần hồ sơ:

Bổ sung:

+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình; người thân; người giám hộ (có đề nghị của Trưởng thôn và Uỷ ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú);

+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã);

+ Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch);

+ Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;

+ Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe doạ đến tính mạng của đối tượng;

+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường (nếu có);

+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội (nếu vào cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh).

Thay:

+ Đơn của người thân hoặc bản thân đối tượng xin cho đối tượng trên vào Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Vĩnh Phúc (có xác nhận của trưởng thôn và UBND xã).

+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng (có xác nhận của UBND cấp xã).

+ Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền (cấp huyện) về tình trạng sức khoẻ của đối tượng.

+ Biên bản họp Hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu có).

+ Danh sách các đối tượng đủ điều kiện vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Vĩnh Phúc và công văn đề nghị của cấp huyện.

 

 

 

 

 

4. Thời hạn giải quyết:

Bổ sung: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của cấp huyện.

Thay: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

 

 

 

 

5. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bổ sung:

+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình; người thân; người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Uỷ ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú (viết tay);

+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường (Mẫu số 4 của Thông tư số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC);

Thay:

- Đơn xin vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Vĩnh Phúc (Mẫu số 1c).

- Biên bản họp xét duyệt cấp xã (Mẫu số 2).

Thông tư 09/2007/TT-LĐTBXH ngày 13/7/2007 V/v (Hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội).

 

 

 

 

 

6. Căn cứ pháp lý của TTHC:

Bổ sung:

+ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động – Thương binh và xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp hàng tháng, hỗ trợ mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

Thay:

+ Thông tư 09/2007/TT-LĐTBXH ngày 13/7/2007 Hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội.

 

 

Mẫu số 4. (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

BIÊN BẢN

HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI

Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20..

tại .......................................................................................................................

Chúng tôi, gồm:

1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã

Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội

2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;

4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã – Thành viên;

5. Ông (bà).............................Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;

6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;

7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;

8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.

đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:

a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.

Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....

Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.

 

Thư ký Hội đồng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3549/QĐ-CT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3549/QĐ-CT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2011
Ngày hiệu lực15/12/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3549/QĐ-CT

Lược đồ Quyết định 3549/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3549/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3549/QĐ-CT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Phúc
                Người kýPhùng Quang Hùng
                Ngày ban hành15/12/2011
                Ngày hiệu lực15/12/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3549/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3549/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi

                        • 15/12/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/12/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực