Quyết định 3557/QĐ-UBND

Quyết định 3557/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia tại Sa Pa do tỉnh Lào Cai ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3557/QĐ-UBND quy hoạch trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Sa Pa Lào Cai 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3557/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 15 tháng 10 năm 2015.

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THỂ THAO QUỐC GIA TẠI SA PA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;

Căn cứ Luật Xây dựng s 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý cht lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quy chế đô thị Sa Pa năm 2004 và 2012;

Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt quy hoạch chung Đô thị du lịch Sa Pa;

Căn cứ Quyết định s 4906/QĐ-BVHTTDL ngày 14/12/2012 của Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch về việc chủ trương đầu tư và cho phép chun bị đầu tư dự án Trung tâm hun luyện thể thao Quc gia tại Sa Pa, tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 2764/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng t lệ 1/2000 Trung tâm hun luyện thể thao Quốc gia tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 ca UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Ttrình số 376/TTr-SXD ngày 14/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ l1/500 dự án đầu tư xây dựng Trung tâm hun luyện th thao Quốc gia tại Sa Pa; với những nội dung chủ yếu sau:

1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch.

a) Vị trí: Thuộc thôn Sâu Chua, xã Sa Pả, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, cách trung tâm thị trấn Sa Pa khoảng 10 km.

b) Ranh giới:

- Phía Đông giáp đồi cao

- Phía Tây giáp đường huyện

- Phía Đông giáp đồi cao

- Phía Đông giáp đồi cao.

2. Quy mô lập quy hoạch.

a) Quy mô diện tích: 15,0 ha.

b) Quy phục vụ: khoảng 200 người.

3. Tính chất khu vực lập quy hoạch.

Là nơi huấn luyện và sinh hoạt cho huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia và hỗ trợ địa phương đào tạo huấn luyện viên, vận động viên.

4. Nội dung phương án quy hoạch.

Về vị trí, ranh giới, quy quy hoạch, tính chất, các khu chức năng chính phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Trung tâm huấn luyện ththao Quốc gia tại huyện Sa Pa, tnh Lào Cai đã được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại Quyết định số 2764/QĐ-UBND ngày 30/9/2014. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, trin khai thực hiện quy hoạch chi tiết tlệ 1/500 có rà soát, điu chỉnh và bổ sung vị trí chức năng sử dụng đất cho phù hợp với địa hình tự nhiên của khu vực để giảm trừ chi phí đầu tư và thuận lợi trong quá trình khai thác, sử dụng và điu chnh hệ thống hạ tng kỹ thuật cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.

5. Quy hoạch sử dụng đt.

a) Các khu chức năng gồm:

- Khu nhà làm việc điều hành trung tâm

- Khu tập luyện thể thao trong nhà

- Khu tập luyện thể thao ngoài trời

- Khu nhà vận động viên, huấn, luyện viên, chuyên gia

- Khu nhà y tế

- Khu nhà phụ trợ

- Khu địa hình hiện trạng

- Đất giao thông.

b) Bảng thống kê sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch:

Số TT

Loi đất

Din tích (m2)

MĐXD
(%)

Chiều cao (tầng)

Tỷ lệ (%)

1.

Khu nhà làm việc điều hành trung tâm

1203,7

26,4

2

0,8

2.

Khu tập luyện thể thao trong n

11921,0

56,5 - 88,3

1-2

7,9

3.

Khu tập luyện th thao ngoài trời

17699,6

100

 

11,8

4.

Khu nhà vận động viên, huấn luyện viên, chuyên gia

3802,6

62,5 - 64,4

1-3

2,5

5.

Khu nhà y tế

780,0

41,7

1

0,5

6.

Khu địa hình hiện trạng

49063,6

 

 

32,7

7.

Khu nhà phụ trợ

42967,2

4,9 - 100

1

28,6

8.

Đất giao thông.

22562,3

 

 

15,0

9.

Tổng diện tích

150000

 

 

100,0

10.

Mật độ xây dựng toàn khu

 

18,4

 

 

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

a) Giao thông.

* Giao thông đối ngoại:

Mạng lưới giao thông đối ngoại đi qua khu vực nghiên cứu là trục đường cấp phối đá dăm rộng 5.00m, Chủ đầu tư nghiên cứu đầu tư, nâng cấp thành đường bê tông atphan với 2 làn đường, chiều rộng mặt đường 7.50m. Trục đường này kết nối khu vực quy hoạch với Quốc lộ 4D (cách khoảng 5km).

* Giao thông đối nội:

- Kết hợp với mạng lưới giao thông đối ngoại, tổ chức giao thông đối nội bám theo địa hình và khu chức năng của Trung tâm huấn luyện thdục thể thao. Thiết kế trục đường chính tạo thành một vòng khép kín đảm bảo dễ dàng tiếp cận các công trình, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật xe chạy. Quy mô mặt cắt (1-1) đường trục chính 13.50m (3.00m + 7.50m + 3.00m).

- Bên cnh đó tổ chức các trục cảnh quan, giao thông đi bộ để tiếp cận công trình theo nhiều hướng, phù hợp vi chức năng khu thdục ththao. Quy mô mặt cắt (2-2) đường nội bộ 5.50m.

- Trong các khu cây xanh, các khu chức năng, tổ chức các tuyến đường dạo bám theo địa hình tự nhiên, quy mô mặt ct (3-3; 4-4) từ 1.60m - 3.00m.

b) Chuẩn bị kỹ thuật.

* San nn: Địa hình khu vực tương đối dốc, hướng dốc chủ đạo của khu vực nghiên cứu là hướng từ Tây sang Đông, cao độ nền thiết kế tối thiểu là +1700m. Khu vực nghiên cứu được chia thành nhiều cấp nền khác nhau nhm đảm bảo yêu cầu xây dựng, giảm thiểu tối đa khối lượng đào đắp. Chỉ san gạt tại những vị trí xây dựng công trình để đáp ứng yêu cầu kthuật.

* Thoát nước mặt: Trên cơ sở quy hoạch chiều cao, thiết kế hệ thống thoát nước mưa bao gồm các tuyến cống thoát nước tự chảy, ga thu, ga thăm bố trí hp lý đảm bảo khả năng tự thoát cao nht. Nước mưa trong khu vực được đu nối vào hệ thống hồ điều hòa, mục đích sinh thủy cho hồ để tạo cảnh quan và cung cấp nước mặt phục vụ cho trạm cấp nước khu vực. Độ dc dọc đường tương đối lớn, lựa chọn hệ thống rãnh B400 - B600, ga thu thăm trực tiếp đm bảo khả năng thu nước tt từ công trình và h thng giao thông. Trên mạng lưới bố trí các giếng thu, giếng thăm, khoảng cách các giếng từ 50m đến 75m.

c) Cấp nước.

- Nguồn nước: Để đáp ứng nhu cầu dùng nước của trung tâm, thiết kế 01 trạm cung cấp nước sạch công suất 60m3/ngđ, nguồn nước thô được ly từ nước mặt của hồ điều hòa trong khu vực và nước từ các khe suốt trong khu vực. Vị trí trạm cấp nước đặt tại khu điều hành trung tâm.

- Giải pháp cấp nước: Để đảm bảo áp lực cấp nước đến từng công trình, nước từ trạm cấp nước được bơm lên đài nước đặt tại vtrí sau nhà Y tế, cao trình +1770.0m. Từ đây, nước được cấp đến các công trình trong trung tâm thông qua hệ thống mạng lưới đường ống dịch vụ.

- Cấp nước chữa cháy: Thiết kế chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt, hình thức chữa cháy áp lực thấp. Để giảm công suất của nhà máy nước, nước chữa cháy và nước tưới cây rửa đường có thể được sử dụng trực tiếp từ nước mặt của hồ điều hòa. Các trụ chữa cháy lấy nước từ mạng lưới truyền dẫn và phân phối (>100mm) được b trí trên đường phđảm bo khoảng cách 150m.

d) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.

* Thoát nước thi:

- Do khu vực thiết kế không có hệ thống trạm xử lý, thiết kế 01 trạm xử lý hợp khối, công suất 50m3/ngđ đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường của khu vực. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn có thể đu nối thoát ra vệt tthủy hoặc tận dụng đtưới cây xanh trong khu vực.

- Đường cống thoát nước tự chy sử dụng cng tròn D200 - 300. Vật liệu ng Upvc hoặc HDPE vặn xoắn đảm bảo khả năng chuyển hướng theo tng điều kiện địa hình.

* Vệ sinh môi trường: Rác thải sinh hoạt được phân loại và thu gom theo các điểm tập kết đến trạm trung chuyển đặt phía Đông, sau đó được vận chuyển bằng xe ép rác đến khu xử lý chất thải tập trung của khu vực.

e) Cấp đin.

* Nguồn cấp điện: Nguồn điện cấp cho khu đô thị là đường dây trung thế của xã Sa Pả.

* Phương án cấp điện:

- Lưới điện phân phối sẽ thống nhất sử dụng cấp điện áp 22KV.

- Lưới phân phối 22KV được thiết kế mạch vòng vận hành hở.

- Trạm hạ áp 22/0,4KV đặt ở trung tâm của phụ tải (thuộc đt cây xanh) đảm bảo bán kính phục vụ khoảng 300m, mỗi trạm lắp đặt 1 hoặc cụm tổ hợp máy biến áp tùy theo đặc điểm và kế hoạch phát triển phụ tải.

* Cu tạo mạng lưới điện:

- Dây dẫn của lưới điện 22KV sử dụng cáp lõi đng có cách điện cao phân tử (XLPE) tiết diện dây dn trục chính 240mm2, cáp tuyến nhánh tiết diện 90- 150mm2.

- Trạm biến áp 22/0,4 KV sử dụng loại trạm xây hoặc trạm kios. Vỏ, nhà trạm phải đảm bảo mỹ quan của khu vực.

- Các tủ phân phi bố trí trên va hè hoặc các khuôn viên cây xanh của từng công trình.

- Toàn bộ lưới điện trung thế và hạ thế được thiết kế đi ngầm.

* Chiếu sáng công cộng:

- Lưới điện chiếu sáng dùng cáp ngầm, lấy điện từ các trạm 22/0,4KV của khu vực.

- Chiếu sáng đường giao thông sử dụng đèn chiếu sáng sử dụng bóng đèn cao áp Natri hoặc cao áp thủy ngân, bố trí đèn ở 1 bên đường.

- Chiếu sáng các khu cây xanh và công trình công cộng lựa chọn kiểu đèn phù hợp với kiến trúc cảnh quan.

f) Thông tin liên lạc:

Xây dựng hệ thống thông tin phù hợp với quy mô và nhu cầu của khu quy hoạch, cho phép cung cấp dịch vụ đến mọi khu vực trong khu quy hoạch. Mạng thông tin của khu quy hoạch dựa trên cơ sở truyền dn băng thông rộng với tính năng mrộng và nâng cấp d dàng, hỗ trợ các kiểu truy nhập và các kết ni chuẩn với mạng của nhà cung cấp dịch vụ thông tin.

7. Đánh giá tác động môi trường: Theo quy định hiện hành.

(Có hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt Sở Xây dựng, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:

1. Công bcông khai quy hoạch cho tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn biết và thực hiện quy hoạch.

2. Tổ chức cm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa. Giao UBND huyện Sa Pa và cơ quan có thẩm quyền quản lý mốc giới theo quy định.

3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo đúng quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, Thủ trưởng các s, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT UBND tnh;
- Như điều 3 QĐ;
- Tổng cục TDTT (4 bản);
- CVP UBND t
nh;
- Trang TTĐT VP;
- Lưu: VT, TNMT(Chung), TH(Bình), QLĐT.

CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3557/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3557/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/10/2015
Ngày hiệu lực15/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thể thao - Y tế, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3557/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3557/QĐ-UBND quy hoạch trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Sa Pa Lào Cai 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3557/QĐ-UBND quy hoạch trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Sa Pa Lào Cai 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3557/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýDoãn Văn Hưởng
                Ngày ban hành15/10/2015
                Ngày hiệu lực15/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thể thao - Y tế, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3557/QĐ-UBND quy hoạch trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Sa Pa Lào Cai 2015

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3557/QĐ-UBND quy hoạch trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Sa Pa Lào Cai 2015

                        • 15/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực