Quyết định 3584/QĐ-UBND

Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và Chương trình 22-CTr/TU về Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân

Nội dung toàn văn Quyết định 3584/QĐ-UBND thực hiện Chương trình phát triển đô thị Bình Dương 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 3584/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 22-CTr/TU NGÀY 15/8/2016 CỦA TỈNH ỦY VỀ “PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THEO HƯỚNG VĂN MINH, GIÀU ĐẸP VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA NHÂN DÂN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Chương trình số 22-CTr/TU ngày 15/8/2016 của Tỉnh ủy về “Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân”;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 4079/SXD-QHKT ngày 22/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và Chương trình số 22- CTr/TU ngày 15/8/2016 của Tỉnh ủy về Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân”.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh Bình Dương;
- Như điều 2;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Website tỉnh;
- LĐVP,CV,TH;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 22-CTR/TU NGÀY 15/8/2016 CỦA TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THEO HƯỚNG VĂN MINH, GIÀU ĐẸP VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA NHÂN DÂN”
(Kèm theo Quyết định số 3584/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh)

Thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016- 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 và Chương trình số 22-CTr/TU ngày 15/8/2016 của Tỉnh ủy về “Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sông của nhân dân” (gọi tắt là Chương trình số 22-CTr/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:

I. Mục đích và yêu cầu

1. Mục đích

- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đồng thời phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai thực hiện một cách đồng bộ nhằm đạt mục tiêu đã đề ra trong Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương và Chương trình số 22-CTr/TU.

- Làm cơ sở để các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương và Chương trình số 22-CTr/TU theo chức năng nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

Các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện theo đúng tiến độ.

II. Các nhiệm vụ chủ yếu:

1. Về phát triển đô thị:

- Tiếp tục thu hút đầu tư các dự án thương mại dịch vụ tại Khu đô thị mới tạo điều kiện sống tốt nhằm thu hút người dân đến sinh sống và làm việc.

- Xác định một số khu vực ưu tiên cải tạo, chỉnh trang gắn với phát triển các dự án đô thị tại các đô thị cũ trên địa bàn toàn tỉnh để có kế hoạch đầu tư, thu hút đầu tư.

- Từng bước xây dựng đô thị Bình Dương gắn với đề án “thành phố thông minh - mô hình Ba Nhà”.

2. Về phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật:

- Đầu tư các dự án giao thông mang tính liên kết vùng nhằm kết nối Bình Dương với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tiếp tục đầu tư đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến Bàu Bàng để tạo sự kết nối các đô thị phía Bắc và triển khai dự án tuyến xe buýt nhanh đi vào hoạt động. Đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong từng đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung. Phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng đồng thời với việc đầu tư phương tiện vận chuyển.

- Đảm bảo cung ứng điện, dịch vụ viễn thông đầy đủ, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, từng bước ngầm hóa mạng cáp điện lực, viễn thông tại khu vực nội thị. Phấn đấu phủ sóng wifi đến từng đô thị trọng điểm. Đảm bảo nhu cầu sử dụng nước đúng định hướng và nhu cầu thực tiễn, từng bước xây dựng hệ thống thoát nước kết hợp xử lý nước thải.

- Xây dựng nhà tang lễ tại thành phố Thủ Dầu Một và các thị xã đảm bảo đạt tiêu chí nâng cấp đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị và các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, phù hợp với phong tục, tập quán, tôn giáo và văn minh hiện đại, đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan và vệ sinh môi trường.

3. Về phát triển kết cấu hạ tầng xã hội:

- Cập nhật, bổ sung các thiết chế văn hóa trên địa bàn để có kế hoạch tổ chức triển khai đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng, phát huy hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa. Tiếp tục thu hút đầu tư đối với các dự án công trình văn hóa tầm cỡ quốc gia và quốc tế.

- Khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa để tăng thêm nguồn đầu tư, góp phần nâng cao chất lượng của ngành giáo dục, y tế, nhất là đầu tư các cơ sở dịch vụ chất lượng cao để góp phần chăm sóc sức khỏe nhân dân.

- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Trung tâm hành chính huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên. Quan tâm đầu tư xây dựng các không gian công cộng, đa chức năng để thực hiện tốt việc xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị.

- Đầu tư nhà vệ sinh thông minh ở các nơi công cộng, trường học và bệnh viện bằng nguồn vốn ngân sách và xã hội hóa.

4. Về nâng cao chất lượng sống người dân:

- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Huy động các nguồn lực để thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa, chăm lo các đối tượng chính sách, người có công cách mạng và hộ nghèo. Thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội. Thực hiện tốt chương trình chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

- Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng kịp thời về số lượng và chất lượng lao động cho nền kinh tế phát triển. Đẩy mạnh chất lượng đào tạo ở các trường trung cấp, cao đẳng, đại học theo hướng hiện đại, từng bước đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp.

- Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và gia tăng quy mô giường bệnh. Xây dựng phát triển ngành y tế từng bước hiện đại, đáp ứng nhu cầu về chăm sóc sức khỏe nhân dân.

5. Về xây dựng nếp sống văn minh đô thị:

- Xây dựng nền hành chính công đảm bảo tính công khai, minh bạch, tinh gọn, phục vụ nhanh chóng yêu cầu của xã hội. Tập trung nâng cao chất lượng, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ công chức mang tính chuyên nghiệp, có đức có tài đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh nhà.

- Quan tâm và chú trọng công tác quy hoạch, khôi phục và duy trì các lễ hội văn hóa có giá trị, trùng tu các di sản văn hóa đã được công nhận trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội. Quản lý tốt hoạt động quảng cáo trong đô thị.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân góp phần xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nếp sống văn hóa và văn minh đô thị, phát huy dân chủ gắn với nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân. Giáo dục nếp sống văn minh đến toàn dân, trọng tâm là thế hệ trẻ, đối tượng quan tâm nhất là các em thiếu niên, nhi đồng, đoàn viên, thanh niên, học sinh, sinh viên.

III. Danh mục các công trình, dự án trọng điểm:

Chi tiết phân công trách nhiệm, nguồn vốn, dự kiến tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện các công trình, dự án trọng điểm trong giai đoạn 2016-2020 (phụ lục kèm theo) như sau:

- Nhóm dự án phát triển đô thị: dự kiến 14.080 tỷ đồng. Trong đó: vốn ngân sách và xã hội hóa 80 tỷ đồng; vốn xã hội hóa 14.000 tỷ đồng.

- Nhóm dự án cải tạo chỉnh trang đô thị: dự kiến 2.580 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách và xã hội hóa 1.780 tỷ đồng; vốn xã hội hóa 800 tỷ đồng.

- Nhóm dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật: dự kiến 28.712 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách 4.724 tỷ đồng; vốn ngân sách và xã hội hóa 12.336 tỷ đồng; vốn vay 11.652 tỷ đồng.

- Nhóm dự án phát triển hạ tầng xã hội: dự kiến 29.096 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách 2.702 tỷ đồng; Vốn ngân sách và xã hội hóa 9.873 tỷ đồng; vốn ngân sách và vốn vay, khác 13.717 tỷ đồng; vốn xã hội hóa 210 tỷ đồng; vốn ngân sách Trung ương 2.594 tỷ đồng.

- Nhóm dự án, đề án phục vụ xây dựng nếp sống văn minh đô thị: dự kiến 6.739 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách 138 tỷ đồng; Vốn ngân sách và xã hội hóa 4.151 tỷ đồng; Vốn xã hội hóa 2.450 tỷ đồng. Tổng mức đầu tư dự kiến: 134.088 tỷ đồng, gồm:

+ Vốn ngân sách tỉnh: 15.128 tỷ đồng, chiếm 11,28 %.

+ Vốn ngân sách và xã hội hóa: 56.360 tỷ đồng, chiếm 42,03%.

+ Vốn ngân sách và vốn vay, khác: 27.434 tỷ đồng, chiếm 20,46%.

+ Vốn xã hội hóa: 20.920 tỷ đồng, chiếm 15,60%.

+ Vốn ngân sách Trung ương: 2.594 tỷ đồng, chiếm 1,93%.

+ Vốn vay: 11.652 tỷ đồng, chiếm 8,69%.

Đơn vị chủ trì: có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị, địa phương lập kế hoạch triển khai cụ thể cho các công trình, dự án trọng điểm của Kế hoạch này và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng triển khai thực hiện. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo khó khăn vướng mắc khi thực hiện nhiệm vụ.

Đơn vị phối hợp chính: có trách nhiệm hỗ trợ đơn vị chủ trì trong việc lập kế hoạch triển khai các công trình, dự án trọng điểm của Kế hoạch này. Tham mưu, góp ý, đề xuất các nội dung cụ thể về hướng triển khai thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ được phân công và báo cáo các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch này, Giám đốc các Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, trực tiếp chỉ đạo xây dựng, thực hiện kế hoạch có liên quan đến sở, ngành, địa phương mình quản lý. Đồng thời xây dựng nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch hằng năm để triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ và hiệu quả đã đề ra.

2. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ và danh mục các công trình, dự án trọng điểm (chi tiết kèm theo phụ lục) của Kế hoạch:

2.1. Sở Xây dựng:

Giao Sở Xây dựng chủ trì, tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện cho Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch này.

Là cơ quan thường trực triển khai, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở các cơ quan, đơn vị, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Là đơn vị phối hợp chính với sở, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện các công trình, dự án về phát triển đô thị, cải tạo chỉnh trang đô thị và phát triển hạ tầng xã hội.

2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Chịu trách nhiệm phối hợp chính với sở, ngành, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh về lĩnh vực liên quan đến việc đền bù, thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của Kế hoạch này.

Là đơn vị chủ trì thực hiện các dự án: Trung tâm Thương mại- Dịch vụ- Đô thị khu vực Thành ủy-UBND thành phố Thủ Dầu Một (cũ); Công viên Phú Cường (khu vực dự án Thế kỷ 21 cũ); Đề án nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý chất thải rắn,...

2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị, địa phương ưu tiên, bảo đảm đủ nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, danh mục các công trình, dự án trọng điểm thuộc Kế hoạch này nói riêng và cho các dự án phát triển đô thị nói chung.

Phối hợp các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch mời gọi, thu hút đầu tư cho các công trình, dự án trọng điểm.

Chỉ đạo lồng ghép các nội dung về “Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân” trong các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2.4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, đơn vị, địa phương cân đối và trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc Kế hoạch này.

2.5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng như Báo Bình Dương, Đài phát thanh truyền hình Bình Dương phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan đẩy mạnh và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và Chương trình số 22-CTr/TU ngày 15/8/2016 của Tỉnh ủy về “Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân”; góp phần nâng cao nhận thức trong các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa, quyền lợi và nghĩa vụ của việc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị; kịp thời nêu gương người tốt, việc tốt, phê bình những tập thể, cá nhân vi phạm quy định, pháp luật của Nhà nước.

2.6. Công an tỉnh

Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có liên quan tăng cường hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin gắn với an toàn an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Là đơn vị chủ trì thực hiện dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Hệ thống Camera kiểm soát giao thông” phục vụ điều khiển giao thông thông minh kết hợp giám sát an ninh.

2.7. Các sở, ngành, đơn vị:

Sở Giao thông Vận tải; Sở Công thương; Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh; Trường Đại học Thủ Dầu Một; Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Công nghiệp - TNHH Một thành viên Becamex IDC; Công ty cổ phần Nước - Môi trường Bình Dương; các doanh nghiệp viễn thông; Công ty điện lực Bình Dương; Công ty TNHH Becamex Tokyu,... chịu trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với các sở ngành, địa phương để thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của Kế hoạch này theo phân công.

2.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai phổ biến, tuyên truyền rộng rãi các nội dung của Kế hoạch này. Chủ động đưa mục tiêu, nhiệm vụ “Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân” với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn và hàng năm của địa phương.

Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, đơn vị thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của Kế hoạch này trên địa bàn thực hiện quản lý.

3. Giám đốc các Sở, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo cho Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

PHỤ LỤC

 

Stt

Tên Dự án

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp chính

Nguồn vốn

Dự kiến tổng mức đầu tư

Thời gian thực hiện

I

 Dự án phát triển đô thị

1

Chuẩn bị đầu tư Trung tâm văn hóa tại đô thị mới Bình Dương

Sở Văn hóa Thể thao Du lịch

Tổng Công ty Becamex IDC

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

10 tỷ đồng

Năm 2017-2019

2

Các dự án dịch vụ, thương mại và nhà ở cao cấp tại đô thị mới Bình Dương

Sở Kế hoạch Đầu tư

Tổng Công ty Becamex IDC

Kêu gọi đầu tư

4.500 tỷ đồng

Năm 2017-2020

3

Trung tâm TM-DV cao cấp phường Hiệp Thành (khu vực suối Giữa).

UBND thành phố Thủ Dầu Một

Tổng Công ty TM-XNK Thanh Lễ

Xã hội hóa

500 tỷ đồng

Năm 2017-2018

4

Dự án TTTM kết hợp đầu mối giao thông (TOD) dọc theo đường Mỹ Phước - Tân Vạn

Sở Công thương

Sở GTVT, Sở Xây dựng; Sở TNMT

Công ty Becamex - Tokyu

9.000 tỷ đồng

Năm 2018-2020

5

Chợ đầu mối nông sản và trung tâm bán sĩ tại phường Phú Tân

Sở Công thương

Sở Xây dựng, UBND Tp.TDM

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

70 tỷ đồng

Năm 2017-2019

II

 Dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị

1

Trung tâm TM-DV-ĐT khu vực Thành ủy-UBND tp TDM (cũ)

Sở Tài nguyên Môi trường

UBND thành phố Thủ Dầu Một

Kêu gọi đầu tư

800 tỷ đông

Năm 2016-2017

2

Công trình phúc lợi xã hội và sinh hoạt cộng đồng Hiệp Thành (khu vực Sở Lao động TB&XH cũ)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

Sở Xây dựng, Sở TNMT, Sở Tài chính

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

50 tỷ đồng

Năm 2017-2019

3

Công trình phúc lợi xã hội và sinh hoạt cộng đồng Dĩ An (khu vực phường Dĩ An)

UBND thị xã Dĩ An

Sở Xây dựng, Sở TNMT, Sở Tài chính

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

30 tỷ đồng

Năm 2018-2020

4

Công trình phúc lợi xã hội và sinh hoạt cộng đồng Lái Thiêu (khu vực phường Lái Thiêu)

UBND thị xã Thuận An

Sở Xây dựng, Sở TNMT, Sở Tài Chính

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

30 tỷ đồng

Năm 2018-2020

5

Công viên Phú Cường (khu vực dự án Thế kỷ 21)

Sở tài nguyên Môi trường

UBND TP Thủ Dầu Một

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

1500 tỷ đồng

Năm 2017-2019

6

Các khu vui chơi, sinh hoạt cộng đồng, công viên, hoa viên, cây xanh (Từ quỹ đất công)

UBND Tx. Dĩ An, Thuận An, Bến Cát, Tân Uyên và Tp.Thủ Dầu Một

Sở Xây dựng, Sở TNMT, Sở Tài chính

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

150 tỷ đồng

Năm 2017-2018

III

 Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật

1

Đường Mỹ Phước-Tân Vạn nối dài đến Bàu Bàng

Tổng Công ty Becamex IDC

Sở Giao thông Vận tải

Ngân sách và Xã hội hóa

1025 tỷ đồng

Năm 2018

2

Đường Bàu Bàng- Phú Giáo- Bắc Tân Uyên

Tổng Công ty Becamex IDC

Sở Giao thông Vận tải

Ngân sách và vốn PPP

2.255 tỷ đồng

Năm 2017-2018

3

Đường Mỹ Phước-Tân Vạn nối dài (địa bàn thị xã Dĩ An)

UBND thị xã Dĩ An

Sở Giao thông Vận tải

Ngân sách tỉnh

123 tỷ đồng

Năm 2018

4

Dự án tuyến xe buýt nhanh BRT thành phố mới đi Suối Tiên

Sở Giao thông Vận tải

Tập toàn Tokyu Nhật Bản

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

1.827 tỷ đồng

Năm 2018

5

Đường ĐT. 743 từ Miếu Ông Cù đến cầu vượt Sóng Thần và ĐT.743B đoạn tuyến từ đường khu công nghiệp Bình Chiểu; xây dựng cầu vượt bằng thép.

Tổng Công ty Becamex IDC

Sở Giao thông Vận tải

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

759 tỷ đồng

Năm 2018

6

Đường Đại lộ Đông Tây (địa bàn thị xã Dĩ An)

UBND thị xã Dĩ An

Sở Giao thông Vận tải

Vốn ngân sách

3.274 tỷ đồng

Năm 2017

7

Đề án thí điểm phủ sóng wifi miễn phí một số khu vực trên thành phố Thủ Dầu Một

Sở Thông tin Truyền thông

UBND Tp.Thủ Dầu Một; Tổng Cty Becamex IDC

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

10 tỷ đồng

Năm 2017

8

Đề án nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.

Sở Tài nguyên Môi trường

UBND Tp Thủ Dầu Một và Tx Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

8 tỷ đồng

Năm 2017

9

Công viên cảnh quan trục Bưng Bịp - suối Cát

Ban QLDA Đầu tư Xây dựng tỉnh

Sở NN&PTNT

Vốn ngân sách

726 tỷ đồng

Năm 2017-2018

10

Trục thoát nước Suối Giữa

Ban QLDA Đầu tư Xây dựng tỉnh

Sở NN&PTNT

Vốn ngân sách

589 tỷ đồng

Năm 2017-2019

11

Chỉnh trang mạng cáp ngoại vi viễn thông, từng bước ngầm hóa hệ thống cáp điện, viễn thông khu vực nội thị (Thành phố Thủ Dầu Một)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

Sở Thông tin Truyền thông; Sở Công thương; Điện lực Bình Dương và các doanh nghiệp viễn thông

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

50 tỷ đồng

Năm 2017-2018

12

Trục đường ven sông Sài Gòn (Thuận An, Thủ Dầu Một, Bến Cát)

Ban QLDA Đầu tư Xây dựng tỉnh

Sở NN&PTNT, Sở GTVT

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

2.771 tỷ đồng

Năm 2016- 2020

13

Hệ thống thoát nước dọc Quốc lộ 13, ĐT744, ĐT 749

Ban QLDA Đầu tư Xây dựng tỉnh

Sở Giao thông Vận tải

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

624 tỷ đồng

Năm 2018- 2020

14

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An, Tân Uyên

Công ty Cấp thoát nước Môi trường Bình Dương

Sở Xây dựng

Vốn vay

11.652 tỷ đồng

Năm 2016-2018

15

Bến xe khách Định Hòa

UBND Tp Thủ Dầu Một

Sở Giao thông Vận tải

Vốn ngân sách

12 tỷ đồng

Năm 2017-2018

16

Nâng cấp cải tạo các nút giao trên Quốc lộ 13 (từ nút giao cầu Phú Long đến nút giao ngã 4 Hòa Lân)

Tổng Công ty Becamex IDC

Sở Giao thông Vận tải

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

2.003 tỷ đồng

Năm 2018

17

Đường Thủ Biên- Đất Cuốc (Vành đai 4)

Ban QLDA Đầu tư Xây dựng tỉnh

Sở Giao thông Vận tải

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

1.002 tỷ đồng

Năm 2018-2020

IV

 Dự án phát triển hạ tầng xã hội

1

Bệnh viện 1500 giường

Ban QLDA Đầu tư Xây dựng tỉnh

Sở Xây dựng

Vốn ngân sách

2.302 tỷ đồng

Năm

2

Xây dựng mới cơ sở vật chất và đầu tư trang thiết bị trường đại học Thủ Dầu Một

Trường ĐH Thủ Dầu Một

Sở Xây dựng

Vốn ngân sách và vốn khác

13.174 tỷ đồng

Năm 2018-2020

3

Trường đại học Việt Đức

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Sở Xây dựng

Ngân sách Trung ương

2.594 tỷ đồng

Năm 2018-2020

4

Xây dựng Nhà ở xã hội theo “Chương trình phát triển nhà ở Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”.

Sở Xây dựng

Tổng Công ty Becamex IDC

Vốn ngân sách và Xã hội hóa

9.873 tỷ đồng (Trong đó vốn ngân sách 5.000 tỷ đồng)

Năm 2016- 2020

5

Trung tâm hành chính- Hội nghị huyện Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

Tổng Công ty Becamex IDC

Vốn ngân sách và vốn PPP

291 tỷ đồng

Năm 2017

6

Trung tâm hành chính- Hội nghị huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

Tổng Công ty Becamex IDC

Vốn ngân sách và vốn PPP

252 tỷ đồng

Năm 2017

7

Nhà tang lễ Tphố Thủ Dầu Một

UBND Tp Thủ Dầu Một

Sở Xây dựng

Vốn ngân sách

100 tỷ đồng

Năm 2017

8

Nhà tang lễ thị xã Dĩ An, Thuận An, Bến Cát

UBND Tx. Dĩ An, Thuận An

Sở Xây dựng

Xã hội hóa

210 tỷ đồng

Năm 2017

9

Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng (100 giường)

UBND huyện Bàu Bàng

Sở Y tế

Vốn ngân sách

300 tỷ đồng

Năm 2017-2018

V

 Các dự án, đề án phục vụ xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nâng cao chất lượng sống của người dân

1

Dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Hệ thống Camera kiểm soát giao thông” phục vụ điều khiển giao thông thông minh kết hợp giám sát an ninh.

Công an tỉnh

Sở Thông tin Truyền thông; Sở Giao thông Vận tải

Ngân sách tỉnh

45 tỷ đồng

Năm 2016-2017

2

Cải tạo khu vực trụ sở UBND phường Phú Cường (cũ) thành nhà truyền thống

UBND thành phố Thủ Dầu Một

Sở Văn hóa Thể thao Du lịch

Vốn ngân sách

50 tỷ đồng

Năm 2017

3

Chương trình bảo trợ nhằm bảo tồn làng nghề sơn mài Tương Bình Hiệp

Sở Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

Sở VHTTDL UBND Tp.Thủ Dầu Một

Vốn Ngân sách

40 tỷ đồng

Năm 2018-2020

4

Đề án phân loại chất thải rắn tại nguồn

Sở TN&MT

UBND các huyện, thị, thành phố; Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương

Xã hội hóa

2.000 tỷ đồng

Năm 2017-2020

5

Đề án xây dựng và phát triển nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND Tp.TDM và Tx Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên

Vốn Ngân sách và Xã hội hóa

4.151 tỷ đồng

Năm 2017-2020

6

Lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc tại khu vực, tuyến phố ổn định và các trục đường chính cảnh quan đô thị

UBND Tp.Thủ Dầu Một và Tx. Thuận An, Dĩ An

Sở Xây dựng

Vốn ngân sách

3 tỷ đồng

Năm 2017-2018

7

Đề án nhà vệ sinh thông minh tại nơi công cộng

UBND Tp.Thủ Dầu Một, Tx. Thuận An, Dĩ An

Sở Xây dựng

Xã hội hóa

450 tỷ đồng

Năm 2017-2018

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3584/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3584/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2016
Ngày hiệu lực29/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3584/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3584/QĐ-UBND thực hiện Chương trình phát triển đô thị Bình Dương 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3584/QĐ-UBND thực hiện Chương trình phát triển đô thị Bình Dương 2016 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3584/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýTrần Thanh Liêm
                Ngày ban hành29/12/2016
                Ngày hiệu lực29/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 3584/QĐ-UBND thực hiện Chương trình phát triển đô thị Bình Dương 2016 2020

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 3584/QĐ-UBND thực hiện Chương trình phát triển đô thị Bình Dương 2016 2020

                          • 29/12/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 29/12/2016

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực