Quyết định 36/2016/QĐ-UBND

Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Nội dung toàn văn Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp xe máy xe ô tô Khánh Hòa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2016/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 15 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4871/TTr-STC ngày 15 tháng 11 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sau đây gọi là dịch vụ giữ xe) tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng; người sử dụng phương tiện giao thông bị tạm giữ phương tiện giao thông do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện; cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Điều 3. Mức giá dịch vụ giữ xe

1. Mức giá dịch vụ giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Đối với các điểm đỗ, bãi giữ xe thông thường và các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật:

Nội dung

Mức giá

1. Giá dịch vụ thu theo lượt ban ngày (từ 06 giờ đến trước 19 giờ)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

2.000 đồng/xe/lượt

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

4.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

15.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

20.000 đồng/xe/lượt

2. Giá dịch vụ thu theo lượt ban đêm (từ 19 giờ đến trước 06 giờ hôm sau)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

3.000 đồng/xe/lượt

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

6.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

22.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

30.000 đồng/xe/lượt

3. Giá dịch vụ thu cả ngày và đêm

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

5.000 đồng/ngày và đêm

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

10.000 đồng/ngày và đêm

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

37.000 đồng/ngày và đêm

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

50.000 đồng/ngày và đêm

4. Giá dịch vụ thu theo tháng

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

60.000 đồng/xe/tháng

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

120.000 đồng/xe/tháng

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

450.000 đồng/xe/tháng

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

600.000 đồng/xe/tháng

b) Đối với các điểm đỗ, bãi giữ xe không thuộc Điểm a Khoản này (các điểm đỗ, bãi giữ xe tại những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện như các bệnh viện, trường học, chợ, chung cư, bến xe, nhà ga, bến đò...):

Nội dung

Mức giá

1. Giá dịch vụ thu theo lượt ban ngày (từ 06 giờ đến trước 19 giờ)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

1.000 đồng/xe/lượt

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

3.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

12.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

17.000 đồng/xe/lượt

2. Giá dịch vụ thu theo lượt ban đêm (từ 19 giờ đến trước 06 giờ hôm sau)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

2.000 đồng/xe/lượt

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

5.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

18.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

25.000 đồng/xe/lượt

3. Giá dịch vụ thu cả ngày và đêm

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

3.000 đồng/ngày và đêm

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

8.000 đồng/ngày và đêm

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

30.000 đồng/ngày và đêm

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

42.000 đồng/ngày và đêm

4. Gía dịch vụ thu theo tháng

 

a) Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, ba gác, xe lôi

30.000 đồng/xe/tháng

b) Xe máy, xe gắn máy, xe máy điện

90.000 đồng/xe/tháng

c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống

360.000 đồng/xe/tháng

d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải trên 4 tấn

510.000 đồng/xe/tháng

Mức giá dịch vụ giữ xe thu của học sinh, sinh viên (trừ xe ô tô) tại các trường học trên địa bàn tỉnh bằng 50% mức thu theo quy định trên.

2. Mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước

a) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ có điều kiện trông giữ thông thường: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự đầu tư thì doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định giá nhưng mức giá tối đa quy định như sau:

- Không quá 1,5 lần so với các mức thu quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này đối với giá dịch vụ thu theo lượt ban ngày, giá dịch vụ thu theo lượt ban đêm.

- Không quá 1,2 lần so với các mức thu quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này đối với giá dịch vụ thu cả ngày và đêm, giá dịch vụ thu theo tháng.

Khuyến khích áp dụng theo mức thu quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này.

b) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập phương án giá gửi Sở Tài chính tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá tối đa dịch vụ giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự đầu tư. Trên cơ sở mức giá tối đa do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định giá nhưng mức giá dịch vụ không được vượt mức tối đa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Mức giá dịch vụ giữ xe nêu trên đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Điều 4. Chế độ miễn thu dịch vụ giữ xe

1. Đối tượng miễn thu dịch vụ giữ xe: Bệnh nhân có mã thẻ bảo hiểm y tế là hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội đang điều trị nội trú tại các cơ sở khám, chữa bệnh trong suốt thời gian điều trị tại bệnh viện.

2. Hình thức cấp phát: Mỗi bệnh nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được cấp 01 thẻ giữ xe miễn phí. Mẫu thẻ và hình thức cấp phát do các bệnh viện tự thực hiện tùy vào đặc thù của từng bệnh viện.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được phép thu dịch vụ giữ xe: Thực hiện niêm yết giá dịch vụ giữ xe tại các điểm đỗ, bãi giữ xe và thu theo giá niêm yết.

2. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về hóa đơn, chứng từ và trích nộp thuế theo quy định.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thu dịch vụ giữ xe theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu36/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp xe máy xe ô tô Khánh Hòa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp xe máy xe ô tô Khánh Hòa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu36/2016/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýLê Đức Vinh
                Ngày ban hành15/12/2016
                Ngày hiệu lực01/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp xe máy xe ô tô Khánh Hòa

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp xe máy xe ô tô Khánh Hòa

                        • 15/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực