Quyết định 3689/QĐ-UBND

Quyết định 3689/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung toàn văn Quyết định 3689/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3689/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1934/TTr-SGTVT ngày 19/10/2016; Văn bản thẩm định số 846/STP-KSTTHC ngày 22/9/2016 của Sở Tư pháp v/v tham gia ý kiến, kiểm soát chất lượng đối với hồ sơ dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC

(Kèm theo Quyết định số 3689/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Giao thông đường bộ

1

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

2

Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

3

Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch đối với trường hợp biển hiệu bị mất hoặc bị hỏng

II. Lĩnh vực: Giao thông đường thủy

1

Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch

2

Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch đối với trường hợp bị mất hoặc bị hỏng

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức (chủ xe hoặc người được ủy quyền) chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức (chủ xe hoặc người được ủy quyền) nộp các giấy tờ theo quy định trực tiếp đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên -Tỉnh Vĩnh Phúc).

+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và ngày thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết).

- Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký (nơi kiểm tra phải đáp ứng điều kiện quy định tại Phụ lục VIII, Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

- Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiến hành kiểm tra các hạng mục, phương pháp kiểm tra theo quy định:

+ Xe kiểm tra đạt yêu cầu, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành.

+ Xe kiểm tra có kết quả không đạt, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại.

1.2. Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

1.3.1. Thành phần hồ sơ

a).Các giấy tờ phải nộp:

- Văn bản đề nghị kiểm tra của cá nhân, tổ chức (theo mẫu quy định) đối với trường hợp không đưa được xe đến Đơn vị đăng kiểm;

- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với trường hợp xe sản xuất, lắp ráp trong nước kiểm tra lưu hành lần đầu của các xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/201/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có hiệu lực.

b).Các giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;

- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;

- Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.

1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết

- Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Cá nhân, tổ chức (chủ xe hoặc người được ủy quyền).

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.

- Cơ quan phối hợp: Không.

1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy chứng nhận lưu hành và Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.

1.8. Phí, lệ phí

- Phí kiểm tra xe:180.000 đ/1 xe (quy định tại Mục 5, Biểu 1, Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000đ/1giấy (quy định tại Mục 4, Biểu mức thu lệ phí, Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Văn bản đề nghị kiểm tra của cá nhân, tổ chức (Phụ lục VII - Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) đối với trường hợp không đưa được xe đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.

1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

- Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;

- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;

- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.

 

PHỤ LỤC VII

MẪU - VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên tổ chức, cá nhân
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/……..
Về việc đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn bánh chở người

 

 

Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm……………………………………..

Căn cứ Thông tư số/2014/TT-BGTVT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;

Tên tổ chức, cá nhân…………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………….; Fax………………; Email………………

Hiện tại (tổ chức, cá nhân) ………………………có số lượng xe là:

STT

Biển số

Số khung

Số máy (nếu có)

Ngày hết hạn

1

29C-12345

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc…………………….đến địa điểm ……………………………………………………………………từ ngày ……../……/…… Để kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân)…………………

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

2. Thủ tục: Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) có nhu cầu cấp mới biển hiệu hoặc cấp lại biển hiệu (áp dụng đối với trường hợp biển hiệu hết hạn sử dụng) xe ô tô vận tải khách du lịch chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) nơi cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).

- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch).

+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính.

2.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch (theo mẫu quy định);

- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch (theo mẫu quy định);

- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với cá nhân, tổ chức cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định;

- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực; Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kim tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;

- Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vn tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.

Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch).

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.

2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

- Biển hiệu “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”.

2.8. Phí, lệ phí

- Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch (Phụ lục I-Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch);

- Bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện (Phụ lục II-Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch).

2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

- Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện các quy định dưới đây trước khi làm thủ tục cấp biển hiệu:

+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.

+ Có Biện pháp đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.

- Đối với biển hiểu hết hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp lại trước khi hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.

 

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch)

TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….../……….

………, ngày ….tháng ….năm 20…

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………….....…………

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ………….......…………….............

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)…………………………………...........….............

Trụ sở: …………………………………………………………………….............

Trang thông tin điện tử: …………………………………………………………..

Tên đăng nhập: …………………………Mật khẩu truy cập: ……………………

Số điện thoại: …………………..Fax: ………………..Email:……………...……

Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số …do… cấp ngày.../.../…

Lĩnh vực kinh doanh: ……………………………………………………

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ……………xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Biển kiểm soát xe

Số khung

Số máy

Số chỗ ngồi

Năm sx

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo (kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):

1…………………..

2…………………..

3…………………..

4…………………..

……………………

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng)

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC II

MẪU BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch)

TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….../……….

………, ngày ….tháng ….năm 20…

 

BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ………………………….............

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)………………………………………….............

Trụ sở: ………………………………………………………………….............

Số điện thoại: …………………………...Fax: ……………………………….…..

Loại xe

Biển số

Mầu sơn

Tên hiệu xe

Số khung

Số máy

Năm sản xuất

Thông tin và trang thiết bị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Dưới 9 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 9 đến dưới 24 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên 24 chỗ

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1): Điều hòa nhiệt độ;

(2): Thùng chứa đồ uống;

(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;

(4): Túi thuốc dự phòng;

(5): Bình chữa cháy;

(6): Dụng cụ thoát hiểm;

(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;

(8): Rèm cửa chống nắng;

(9): Bảng hướng dẫn an toàn;

(10): Thùng đựng rác;

(11): Micro;

(12): Ti vi;

(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;

(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.

Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT…………;
- Sở VHTTDL (Sở Du lịch)….;
- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

3. Thủ tục: Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch đối với trường hợp bị mất hoặc bị hỏng

3.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) nơi cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).

- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch)

+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch) hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính.

3.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch (theo mẫu quy định);

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.

Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch).

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Vĩnh Phúc.

3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Biển hiệu “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”.

3.8. Phí, lệ phí

- Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch (Phụ lục I-Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch).

3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

- Không.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biểu hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.

 

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch)

TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….../……….

………, ngày ….tháng ….năm 20…

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ………………...………….............

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)………………………………...………….............

Trụ sở: …………………………………………………………………….............

Trang thông tin điện tử: …………………………………………………………..

Tên đăng nhập: ………………………Mật khẩu truy cập: ………………………

Số điện thoại: ……………..Fax: ………………..Email:………………………

Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số …do cấp ngày.../.../…

Lĩnh vực kinh doanh: ……………………………………………………

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ……………xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Biển kiểm soát xe

Số khung

Số máy

Số chỗ ngồi

Năm sx

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo (kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên lịch này):

1…………………..

2…………………..

3…………………..

4…………………..

……………………

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng)

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

II. LĨNH VỰC: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

1. Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) có nhu cầu cấp mới biển hiệu hoặc cấp lại biển hiệu (áp dụng đối với trường hợp biển hiệu hết hiệu lực) phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) nơi cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).

- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) hoàn thiện lại hồ sơ.

+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Bước 5: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính.

1.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy (theo mẫu quy định);

- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thc: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực;

- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch còn hiệu lực hoặc giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch, Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn để lấy ý kiến;

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo đề nghị của cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch);

- Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch).

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.

1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

- Biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

1.8. Phí, lệ phí

- Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy (Phụ lục IV-Thông tư số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch).

1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

- Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN TC, CN KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

........., ngày... tháng... năm.......

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU
PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………………………

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: …………………………

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)………………………………

Trụ sở, địa chỉ:…………………………………………….

Số điện thoại(Fax): ………………………… Email: ……..

Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:

Số TT

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:

……………………………………………………………………………...

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).

Thời hạn: từ ngày …. tháng … năm …. đến ngày …. tháng … năm ….

Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

2. Thủ tục: Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch đối với trường hợp bị mất hoặc bị hỏng

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) nơi cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).

- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) hoàn thiện lại hồ sơ

+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Bước 5: Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính.

2.2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy (theo mẫu quy định);

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch)

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc.

2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

- Biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

2.8. Phí, lệ phí

- Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy (Phụ lục IV-Thông tư số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch)

2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

- Không.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN TC, CN KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………../.................

........., ngày... tháng... năm.......

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU
PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………………………

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: …………………………

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)………………………………

Trụ sở, địa chỉ:…………………………………………….

Số điện thoại(Fax): ………………………… Email: ……..

Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:

Số TT

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:

……………………………………………………………………………...

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).

Thời hạn: từ ngày …. tháng … năm …. đến ngày …. tháng … năm ….

Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3689/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3689/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/11/2016
Ngày hiệu lực08/11/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3689/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3689/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3689/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3689/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Phúc
                Người kýNguyễn Văn Trì
                Ngày ban hành08/11/2016
                Ngày hiệu lực08/11/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3689/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3689/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc 2016

                        • 08/11/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/11/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực