Quyết định 37/2016/QĐ-UBND

Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

Nội dung toàn văn Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật Quảng Trị


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2016/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 08 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH QUẢNG TRỊ BAN HÀNH ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Chính

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH QUẢNG TRỊ BAN HÀNH ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh; Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

Các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện các nội dung, trách nhiệm được giao trong quy chế này để cung cấp văn bản và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Điều 4. Nội dung phối hợp

Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Thời hạn cung cấp văn bản

1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh và UBND tỉnh được công bố hoặc ký ban hành, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh phải gửi bản giấy và bản điện tử văn bản đến Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật văn bản.

2. Những văn bản quy phạm pháp luật sau đây phải được gửi ngay đến Sở Tư pháp trong ngày công bố hoặc ký ban hành:

- Văn bản quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

- Văn bản có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

2. Cập nhật đầy đủ các thông tin của văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP Việc cập nhật văn bản thực hiện theo quy trình tại Điều 14 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.

3. Thực hiện việc kiểm tra kết quả cập nhật được quy định tại Điều 15 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy chế này, Sở Tư pháp phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quy chế này, Sở Tư pháp phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

6. Khi phát hiện hoặc nhận được thông báo có sự khác nhau giữa các thông tin cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ với bản chính văn bản thì Sở Tư pháp phải thực hiện việc hiệu đính văn bản. Việc hiệu đính văn bản phải được thực hiện kịp thời và không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện hoặc nhận được thông báo. Sau khi tiến hành hiệu đính văn bản, Sở Tư pháp phải thông báo công khai nội dung hiệu đính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

7. Định kỳ tháng 12 hằng năm, dự thảo báo cáo về tình hình cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trình UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp.

Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản giấy và văn bản điện tử (bao gồm cả định dạng word và pdf) cho Sở Tư pháp (văn bản điện tử gửi qua địa chỉ email: [email protected]) để thực hiện cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, khi có sự khác nhau giữa các thông tin cơ bản của văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật với bản chính văn bản do cơ quan mình tham mưu ban hành, phải thông báo bằng văn bản đến Sở Tư pháp để thực hiện hiệu đính văn bản.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh đôn đốc, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung quy định của Quy chế này tại cơ quan, đơn vị.

Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu37/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/09/2016
Ngày hiệu lực18/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật Quảng Trị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu37/2016/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýNguyễn Đức Chính
                Ngày ban hành08/09/2016
                Ngày hiệu lực18/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật Quảng Trị

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật Quảng Trị

                        • 08/09/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/09/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực