Quyết định 3783/QĐ-UBND

Quyết định 3783/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ nguồn trung ương bổ sung năm 2013

Nội dung toàn văn Quyết định 3783/QĐ-UBND 2013 phân bổ kinh phí trợ giúp pháp lý người nghèo dân tộc Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3783/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC XÃ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA TỪ NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG NĂM 2013

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về: “Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020”; Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 15/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Bổ sung kinh phí năm 2013 cho các địa phương để thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ”;

Căn cứ Công văn số 12456/BTC-HCSN ngày 17/9/2013 của Bộ Tài chính về việc: “Bổ sung kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo năm 2013”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 3871/STC-HCSN ngày 25/10/2013 về việc "Đề nghị phân bổ kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo từ nguồn Trung ương bổ sung năm 2013",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ nguồn Trung ương bổ sung năm 2013; để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:

1. Tổng kinh phí Trung ương bổ sung cho tỉnh năm 2013 là: 1.141,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm bốn mươi mốt triệu đồng).

2. Tổng kinh phí phân bổ đợt này: 1.141,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm bốn mươi mốt triệu đồng).

Trong đó:

2.1. Kinh phí tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động: 842,0 triệu đồng.

Bao gồm:

a) Tại 55 xã nghèo (55 xã x 8,0 triệu đồng/xã) là: 440,0 triệu đồng.

b) Tại 134 thôn, bản đặc biệt khó khăn không thuộc các xã nghèo (134 xã x 3,0 triệu đồng/thôn, bản) là: 402,0 triệu đồng.

2.2. Kinh phí lắp đặt bảng thông tin, hộp tin: 299,0 triệu đồng.

Bao gồm:

a) Tại 55 xã nghèo 165 điểm, gồm: 55 điểm tiếp dân; 55 trung tâm bưu điện xã; 50 nhà sinh hoạt cộng đồng; 05 Đồn Biên phòng) là: 165,0 triệu đồng.

(165 bảng x 570.000,0 đồng/bảng + 165 hộp x 430.000,0 đồng/hộp).

b) Tại 134 thôn, bản đặc biệt khó khăn là: 134,0 triệu đồng.

(134 bảng x 570.000,0 đồng/bảng + 134 hộp x 430.000,0 đồng/hộp).

(Có phụ lục chi tiết các xã, thôn, bản đính kèm).

3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí tại Công văn số 12456/BTC-HCSN ngày 17/9/2013 của Bộ Tài chính về việc: “Bổ sung kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo năm 2013”.

4. Quản lý, sử dụng kinh phí và tổ chức thực hiện:

4.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo bổ sung dự toán năm 2013 cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

4.2. Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa, các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Các đồng chí PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn2013274 (12).

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ BIỂU

DANH SÁCH CÁC XÃ NGHÈO ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TGPL VÀ TREO BẢNG THÔNG TIN, HỘP TIN QUYẾT ĐỊNH 59/2012/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số 3783/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Huyện

Tên xã

Ghi chú

1

Ngọc Lặc

 

 

1.1

 

Nguyệt Ấn

 

1.2

 

Phúc Thịnh

 

1.3

 

Vân Am

 

1.4

 

Ngọc Trung

 

1.5

 

Đồng Thịnh

 

1.6

 

Ngọc Liên

 

1.7

 

Minh Tiến

 

2

Cẩm Thủy

 

 

2.1

 

Cẩm Lương

 

2.2

 

Cẩm Quý

 

3

Thạch Thành

 

 

3;1

 

Thành Yên

 

3.2

 

Thạch Lâm

 

3.3

 

Thạch Tượng

 

3.4

 

Thành Mỹ

 

4

Như Thanh

 

 

4.1

 

Xuân Thái

 

4.2

 

Thanh Tân

 

4.3

 

Thanh Kỳ

 

4.4

 

Xuân Thọ

 

4.5

 

Phượng Nghi

 

4.6

 

Xuân Phúc

 

5

Tĩnh Gia

 

 

5.1

 

Tân Dân

 

5.2

 

Hải Hòa

 

5.3

 

Hải Hà

 

5.4

 

Hải Châu

 

5.5

 

Ninh Hải

 

5.6

 

Tĩnh Hải

 

5.7

 

Hải Lĩnh

 

5.8

 

Hải Ninh

 

5.9

 

Hải An

 

5.10

 

Hải Yến

 

5.11

 

Nghi Sơn

 

5.12

 

Bình Minh

 

5.13

 

Hải Thượng

 

6

Triệu Sơn

 

 

6.1

 

Bình Sơn

 

7

Quảng Xương

 

 

7.1

 

Quảng Vinh

 

7.2

 

Quảng Hùng

 

7.3

 

Quảng Hải

 

7.4

 

Quảng Đại

 

7.5

 

Quảng Nham

 

7.6

 

Quảng Lưu

 

7.7

 

Quảng Thạch

 

7.8

 

Quảng Lợi

 

7.9

 

Quảng Thái

 

8

Hậu Lộc

 

 

8.1

 

Hưng Lộc

 

8.2

 

Hải Lộc

 

8.3

 

Minh Lộc

 

8.4

 

Ngư Lộc

 

9

Hoằng Hóa

 

 

9.1

 

Hoằng Châu

 

9.2

 

Hoằng Hải

 

9.3

 

Hoằng Thanh

 

9.4

 

Hoằng Tiến

 

9.5

 

Hoằng Phụ

 

10

Nga Sơn

 

 

10.1

 

Nga Thủy

 

10.2

 

Nga Tiến

 

10.3

 

Nga Tân

 

11

Thị xã Sầm Sơn

 

 

11.1

 

Quảng Cư

 

 

Tổng cộng:

55 xã

 

 

PHỤ BIỂU

DANH SÁCH CÁC THÔN BẢN KHÓ KHĂN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TGPL VÀ TREO BẢNG THÔNG TIN, HỘP TIN QUYẾT ĐỊNH 59/2012/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số 3783/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Huyện

TT

Tên xã

TT

Thôn, bản

I

Quan Hóa

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn

1

Khu 6

II

Ngọc Lặc

 

 

 

 

 

 

2

Lam Sơn

 

 

 

 

 

 

2

Thôn Minh Thủ

 

 

 

 

3

Thôn 9

 

 

3

Minh Sơn

 

 

 

 

 

 

4

Thôn Ẳng

 

 

 

 

5

Thôn Hón

 

 

 

 

6

Thôn Muồng

 

 

 

 

7

Minh Nguyên

 

 

 

 

8

Thôn Bông

 

 

4

Thúy Sơn

 

 

 

 

 

 

9

Cao Sơn

 

 

 

 

10

Hoa Sơn

 

 

 

 

11

Tam Đồng

 

 

 

 

12

Đông Sơn

 

 

5

Thạch Lập

 

 

 

 

 

 

13

Đô Sơn

 

 

 

 

14

Đô Quăn

 

 

 

 

15

Thôn Tân Nhàn

 

 

6

Phùng Giáo

 

 

 

 

 

 

16

Phùng Sơn

 

 

 

 

17

Làng Lau

 

 

 

 

18

Làng Chuối

 

 

7

Cao Ngọc

 

 

 

 

 

 

19

Làng Thau

 

 

 

 

20

Ngọc Mùn

 

 

8

Ngọc Sơn

 

 

 

 

 

 

21

Minh Phong

 

 

9

Lộc Thịnh

 

 

 

 

 

 

22

Thôn Hép

 

 

 

 

23

Thôn Đồi Nâu

 

 

 

 

24

Thôn Ngã Hón

 

 

10

Cao Thịnh

 

 

 

 

 

 

25

Thôn Đồng Già

 

 

 

 

26

Thôn Bò Lội

 

 

11

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

27

Thôn Quang Th

 

 

12

Mỹ Tân

 

 

 

 

 

 

28

Thôn Beo

 

 

 

 

29

Thôn Thượng

 

 

13

Phùng Minh

 

 

 

 

 

 

30

Thôn Mui

 

 

 

 

31

Thôn Lãi

 

 

14

Kiên Thọ

 

 

 

 

 

 

32

Thôn Thành Cô

III

Như Xuân

 

 

 

 

 

 

15

TT Yên cát

33

Thôn Lúng

IV

Như Thanh

 

 

 

 

 

 

16

Mậu Lâm

 

 

 

 

 

 

34

Thôn Rộc Môn

 

 

17

Xuân Khang

 

 

 

 

 

 

35

Xuân Hưng

 

 

 

 

36

Đồng Mưa

 

 

18

Yên Lạc

 

 

 

 

 

 

37

Ba Cồn

 

 

 

 

38

Tân Long

 

 

 

 

39

Tân Xuân

 

 

19

Phú Nhuận

 

 

 

 

 

 

40

Phú Nhuận

 

 

 

 

41

Rú Bù

 

 

 

 

42

Bồng Sơn

 

 

20

Yên Thọ

 

 

 

 

 

 

43

Yên Xuân

 

 

21

Cán Khê

 

 

 

 

 

 

44

Thôn 7

 

 

 

 

45

Thôn 3

 

 

22

Xuân Du

 

 

 

 

 

 

46

Đồng Bún

V

Cẩm Thủy

 

 

 

 

 

 

23

Cẩm Thành

 

 

 

 

 

 

47

Thôn Bèo

 

 

 

 

48

Thôn Khạt

 

 

24

Cẩm Bình

 

 

 

 

 

 

49

Bình yên

 

 

25

Cẩm Phú

 

 

 

 

 

 

50

Thanh Long

 

 

26

Cẩm Long

 

 

 

 

 

 

51

Cao Long

 

 

27

Cẩm Tú

 

 

 

 

 

 

52

Thái nguyên

 

 

28

Cẩm Sơn

 

 

 

 

 

 

53

Gia Dụ

 

 

29

Cẩm Giang

 

 

 

 

 

 

54

Thôn Vọng

 

 

 

 

55

Thôn Chiếng

 

 

30

Cẩm Thạch

 

 

 

 

 

 

56

Thôn Chén

 

 

 

 

57

Thôn Thung

VI

Thạch Thành

 

 

 

 

 

 

31

Thạch Quảng

 

 

 

 

 

 

58

Quảng Be

 

 

 

 

59

Quảng Giang

 

 

32

Thành Tân

 

 

 

 

 

 

60

Phù Bản

 

 

 

 

61

Thạch Lỗi

 

 

 

 

62

Bái Đang

 

 

 

 

63

Ngọc Động

 

 

33

Thành Thọ

 

 

 

 

 

 

64

Đồng Khanh

 

 

 

 

65

Phú Cốc

 

 

34

Thạch Sơn

 

 

 

 

 

 

66

Bái Đằng

 

 

35

Thành Long

 

 

 

 

 

 

67

Thành Sơn

 

 

36

Thạch Đồng

 

 

 

 

 

 

68

Cự Môn

 

 

37

Thành Trực

 

 

 

 

 

 

69

Eo Đa

 

 

 

 

70

Thủ Chính

 

 

38

Thạch Bình

 

 

 

 

 

 

71

Bằng Lợi

 

 

 

 

72

Bằng Phú

 

 

 

 

73

Châu Sơn

 

 

39

Thành Tâm

 

 

 

 

 

 

74

Quỳnh Lâm

 

 

 

 

75

Ban Sinh

 

 

 

 

76

Ban Thịnh

 

 

 

 

77

Ngọc Trọ

 

 

 

 

78

Đồng Minh

 

 

40

Thành Vinh

 

 

 

 

 

 

79

Cự Nhàn

 

 

 

 

80

Hồi Phú

 

 

 

 

81

Mỹ Lợi

 

 

 

 

82

Tân Thành

 

 

41

Thạch Cẩm

 

 

 

 

 

 

83

Thạch Môn

 

 

 

 

84

Đồng Tiến

 

 

42

Thành Minh

 

 

 

 

 

 

85

Cẩm Bộ

 

 

 

 

86

Tự Cường

 

 

 

 

87

Mỹ Đàm

 

 

 

 

88

Thôn Nghẹn

 

 

 

 

89

Thôn Thượng

 

 

 

 

90

Thôn Luông

 

 

 

 

91

Mục Long

VII

Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

43

Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

 

92

Hưng Yên

 

 

 

 

93

Thôn Bưởi

 

 

 

 

94

Mã Khách

 

 

44

Vĩnh Thịnh

 

 

 

 

 

 

95

Đồng Lừ

 

 

45

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

96

Tân Lập

 

 

 

 

97

Đồi Thợi

 

 

46

Vĩnh Quang

 

 

 

 

 

 

98

Quan Nhân

 

 

47

Vĩnh Hùng

 

 

VIII

Thọ Xuân

 

 

99

Xóm Mới

 

 

48

Xuân Phú

 

 

 

 

 

 

100

Đồng Luồng

IX

Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

49

Triệu Thành

 

 

 

 

 

 

101

Minh Thành

 

 

 

 

102

Cồn Phang

 

 

 

 

103

Châu Thành

 

 

 

 

104

Sơn Hương

 

 

 

 

105

Bình Phương

 

 

50

Thọ Bình

 

 

 

 

 

 

106

Xuân Thắng

 

 

 

 

107

Nước Đá (Thôn 15)

 

 

 

 

108

Làng Mốc

 

 

 

 

109

Bù Đèn (Thôn 18)

 

 

 

 

110

Ngọc Chùa

 

 

 

 

111

Bào Sáo (Thôn 12)

 

 

 

 

112

Làng Lùng (Thôn 13)

 

 

51

Thọ Sơn

 

 

 

 

 

 

113

Thôn 1

 

 

 

 

114

Thôn 3

 

 

 

 

115

Thôn 4

 

 

 

 

116

Thôn 15

 

 

 

 

117

Thôn 13

X

Yên Định

 

 

 

 

 

 

52

Yên Lâm

 

 

 

 

 

 

118

Thôn Quan Trì

 

 

 

 

119

Thôn Thắng Lo

 

 

 

 

120

Thôn Phúc Trí

XI

Hà Trung

 

 

 

 

 

 

53

Hà Long

 

 

 

 

 

 

121

Khắc Dũng

 

 

 

 

122

Nghĩa Đụng

 

 

54

Hà Đông

 

 

 

 

 

 

123

Núi Gà

 

 

 

 

124

Kim Thành

 

 

55

Hà Tiến

 

 

 

 

 

 

125

Yên Phú

 

 

 

 

126

Bãi Sậy

 

 

56

Hà Sơn

 

 

 

 

 

 

127

Hà Hợp

 

 

 

 

128

Giang Sơn 9

 

 

57

Hà Lĩnh

 

 

 

 

 

 

129

Thôn 9

 

 

 

 

130

Thôn 4

 

 

58

Hà Tân

 

 

 

 

 

 

131

Thôn Vĩ Liệt

XII

Tĩnh gia

 

 

 

 

 

 

59

Phú Sơn

 

 

 

 

 

 

132

Bình Sơn

 

 

 

 

133

Bắc Sơn

 

 

 

 

134

Đông Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3783/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3783/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/10/2013
Ngày hiệu lực 29/10/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3783/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3783/QĐ-UBND 2013 phân bổ kinh phí trợ giúp pháp lý người nghèo dân tộc Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 3783/QĐ-UBND 2013 phân bổ kinh phí trợ giúp pháp lý người nghèo dân tộc Thanh Hóa
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3783/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành 29/10/2013
Ngày hiệu lực 29/10/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 3783/QĐ-UBND 2013 phân bổ kinh phí trợ giúp pháp lý người nghèo dân tộc Thanh Hóa

Lịch sử hiệu lực Quyết định 3783/QĐ-UBND 2013 phân bổ kinh phí trợ giúp pháp lý người nghèo dân tộc Thanh Hóa

  • 29/10/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/10/2013

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực