Quyết định 3847/QĐ-UBND

Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025

Nội dung toàn văn Quyết định 3847/QĐ-UBND 2017 đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa Đà Nẵng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3847/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 13 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 24/6/2004 và Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi s 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 6651/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3310/TT-SGTVT ngày 29/6/2017 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nng đến năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Công an TP;
- BCH Bộ đội BP TP;
- Các Sở: GTVT, Du lịch, KH&ĐT, TC, Tư pháp;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, QLĐTh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Ngọc Tuấn

 

KẾ HOẠCH

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3847/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng)

I. MỤC TIÊU

- Xây dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Đà Nng.

- Kiểm soát chặt chẽ việc đầu tư phát triển phương tiện phục vụ hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trên địa bàn thành phố.

- Phát triển đội tàu theo hướng đa dạng, ưu tiên khuyến khích phát triển các loại tàu có thiết kế mang tính hiện đại, tính an toàn cao, bảo vệ môi trường và phù hợp với cảnh quan trên các tuyến vận tải.

- Đảm bảo sự phát triển đồng bộ, cân đối giữa phương tiện vận tải hành khách du lịch, bến thủy nội địa và các điểm đến du lịch trên tuyến đường thủy nội địa.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Yêu cầu chung về phương tiện và trang thiết bị trên phương tin

a) Về phương tiện

- Tất cả các phương tiện thủy nội địa phải được cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và chứng nhận phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng mới phương tiện thủy nội địa.

- Đối với phương tiện đóng mới trong nước, phải được đóng tại cơ sở đóng tàu được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định.

- Phương tiện có vùng hoạt động phù hợp với phạm vi đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa.

- Phương tiện khi hoạt động ở vùng vịnh Đà Nng, vùng nước Cảng biển Đà Nng, thuyn trưởng có trách nhiệm thông báo đến Cảng vụ hàng hải Đà Nng và chịu sự giám sát, điều động của hệ thống giám sát, quản lý hàng hải tàu thuyền Đà Nng (VTS Đà Nng) - thuộc Cảng vụ hàng hải Đà Nng.

- Kích thước của phương tiện đăng ký hoạt động trên tuyến phải phù hợp với cấp kỹ thuật của lung tuyến đường thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền công b và chiu cao tĩnh không các công trình vượt sông theo Phụ lục 1 ính kèm).

- Khả năng khai thác (sức chở cho phép) của phương tiện phù hợp yêu cầu từng tuyến đăng ký hoạt động.

- Phương tiện phải được cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền kiểm tra và chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.

b) Về trang thiết bị

Ngoài việc trang bị theo quy định hiện hành, kể từ ngày 01/01/2018 tất cả tàu khách hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nng phải trang bị:

- Trang bị hệ thống chống sét trên tàu.

- Hệ thống chiếu sáng dự phòng.

- Trang bị thiết bị phân ly nước thải hoặc thu gom nước thải (áp dụng với tàu khách (nhà hàng ni)).

- Trang bị nhà vệ sinh có xử lý chất thải theo quy trình khép kín (không xtrực tiếp ra môi trường bên ngoài).

- Lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động (gọi là AIS) chuyên dùng cho phương tiện (loại class B) hoặc thiết bị AIS có tính năng kỹ thuật tương đương phù hợp.

2. Phát triển tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa

a) Tuyến sông Hàn - cầu Trần Thị Lý

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - hạ lưu cầu Trần Thị Lý - thượng lưu cầu Thuận Phước - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kim chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, SB, vùng IV và có khả năng khai thác từ 50 khách đến 250 khách.

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 22giờ30 (riêng thứ Bảy, chủ Nhật và ngày Lễ kết thúc lúc 23giờ00).

b) Tuyến sông Hàn - cửa biển - bán đảo Sơn Trà

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - cầu Thuận Phước - bán đảo Sơn Trà - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cđịnh, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250 khách.

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 17giờ30. Riêng tàu khách (nhà hàng nổi) kết thúc trước 21giờ00.

c) Tuyến sông Hàn đi hòn Chảo

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - cầu Thuận Phước - bãi Sũng Cỏ - hòn Chảo - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250 khách.

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 17giờ30. Riêng tàu khách (nhà hàng nổi) kết thúc trước 21giờ00.

d) Tuyến sông Hàn - Cù Lao Chàm

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - cầu Thuận Phước - Cù Lao Chàm - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250 khách.

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30. Riêng tàu khách (nhà hàng ni) kết thúc trước 21giờ00.

đ) Tuyến sông Hàn đi Ngũ Hành Sơn

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - khu di tích cách mạng K20 - khu danh thắng Ngũ Hành Sơn - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cui cùng: cảng, bên trên sông Hàn.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ phương tiện từ tuyến sông Hàn-cầu Trần Thị Lý chuyển sang theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016).

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 17giờ30.

e) Tuyến Cẩm Lệ - Túy Loan - Thái Lai

(Lộ trình: cng, bến xuất phát - Thái Lai - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ các phương tiện từ tuyến sông Hàn-cầu Trần Thị Lý chuyển sang theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016).

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.

f) Tuyến sông Cu Đê - Trường Định

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - Trường Định - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: cảng, bến tại Nam Ô.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ phương tiện từ tuyến sông Hàn-cầu Trần Thị Lý chuyển sang theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016).

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.

g) Tuyến sông Hàn đi sông Vĩnh Điện

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - sông Vĩnh Điện - cảng, bến xuất phát (đích đến cui cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: cảng, bến trên sông Hàn.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cđịnh, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận một trong các vùng hoạt động: SI, SII, vùng IV và có khả năng khai thác từ 20 khách đến 30 khách (trừ phương tiện từ tuyến sông Hàn-cầu Trần Thị Lý chuyển sang theo Công văn số 8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016).

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.

h) Khu vực bán đảo Sơn Trà

(Lộ trình: cảng, bến xuất phát - vùng nước đường thủy nội địa tại khu vực - cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng)).

- Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối cùng: bến, cảng thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà được công bố theo quy định.

- Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

- Yêu cầu phương tiện: ngoài quy định chung tại mục II.1, phương tiện hoạt động trên tuyến phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250 khách.

- Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc 17giờ30.

3. Phân kỳ đầu tư phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải

Slượng phương tiện được phép hoạt động trên từng tuyến vận tải được thực hiện tại Phụ lục 2 (đính kèm).

4. Kế hoạch đầu tư xây dựng bến thủy nội địa phục vụ du lịch

Đảm bảo sự phát triển đồng bộ của hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách du lịch, việc đầu tư xây dựng các bến thủy nội địa được thực hiện theo kế hoạch tại Phụ lục 3 (đính kèm).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với tổ chức, cá nhân

a) Không tự ý đóng mới phương tiện (k cmua bán, tặng cho phương tiện thủy nội địa từ địa phương khác về Đà Nng dưới mọi hình thức) để đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố.

b) Trong trường hợp có nhu cầu kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố, lập phương án kinh doanh gửi về Sở Giao thông vận tải để xem xét báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. Phương án kinh doanh nêu rõ: loại hình kinh doanh vận tải (theo Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ); phạm vi hoạt động phương tiện; phương án neo đậu phương tiện; cảng, bến xuất phát và đích đến; thời gian thực hiện đầu tư đóng mới phương tiện; thuyết minh chung về phương tiện (vật liệu, cấp phương tiện, tng công suất máy chính, kích thước cơ bản, khả năng khai thác (s hành khách); bản vẽ thiết kế về bố trí chung khoang chở khách, ảnh phi cảnh 3D phương tiện).

2. Sở Giao thông vận tải

a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa thực hiện theo đúng Kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nng đến năm 2025.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định việc đầu tư đóng mới, điều chỉnh (tăng, giảm, thay thế) số lượng phương tiện hoạt động trên tuyến.

c) Căn cứ vào kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và nhu cầu phát triển vận tải hành khách trên tng tuyến, báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền công bố tuyến vận tải theo quy định.

d) Tổ chức triển khai và thực hiện Kế hoạch; hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tiến độ thực hiện và điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của thành phố.

3. Sở Du lịch

a) Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện theo Kế hoạch.

b) Tổ chức triển khai và kiểm tra, giám sát các nội dung liên quan đến hoạt động du lịch trên các tuyến vận tải./.

 

PHỤ LỤC 1

CHIỀU CAO TĨNH KHÔNG VÀ KHOANG THÔNG THUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 3847/QĐ-UBND, ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nng)

Stt

Tên cầu

Khổ thông thuyền

Bề rng B (m)

Tĩnh không H (m)

I

Tuyến Sông Hàn

1

Cầu Thuận Phước

100,0

27,5

2

Cầu Sông Hàn

50,0

7,0

3

Cầu Rồng

50,0

7,0

4

Cầu Nguyễn Văn Trỗi

31,5

5,0

5

Cầu Trần Thị Lý

50,0

7,0

6

Cầu Tiên Sơn

50,0

6,0

II

Tuyến sông Vĩnh Điện

1

Cầu Trung Lương

50,0

4,0

2

Cầu Khuê Đông

40,0

6,0

3

Cầu Hòa Phước

25,0

6,0

III

Tuyến sông Cẩm Lệ

1

Cầu Hòa Xuân

25,0

4,0

2

Cầu Nguyễn Tri Phương

40,0

6,0

3

Cầu Cẩm Lệ

30,0

4,5

4

Cầu Đỏ

30,0

5,5

5

Cầu đường sắt

30,0

4,3

IV

Tuyến sông Túy Loan

1

Cầu đường cao tốc ĐN-QN

20,0

6,5

2

Cầu Túy Loan mới (QL.14B)

20,0

6,5

3

Cầu Túy Loan cũ

20,0

3,5

4

Cầu Giăng

13,5

3,5

V

Tuyến sông Sông Yên

1

Cầu đường cao tốc ĐN-QN

20,0

6,5

2

Cầu Sông Yên

20,0

5,5

VI

Tuyến sông Quá Giáng

1

Cầu Quá Giáng

25,0

5,0

VII

Tuyến sông Cổ Cò

1

Cầu Biện

15,0

3,5

2

Cầu Cổ Cò

40,0

3,5

VIII

Tuyến sông Cu Đê

1

Cầu Đường sắt Nam Ô

30,0

3,0

2

Cầu Nam Ô cũ

25,0

3,5

3

Cầu Nam Ô mới

30,0

5,6

4

Cầu Nam Ô thượng

30,0

4,0

5

Cầu Trường Định

20,0

3,5

6

Cầu Phò Nam

40,0

4,0

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TRÊN TUYẾN VẬN TẢI

(Kèm theo Quyết định số 3847/QĐ-UBND, ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nng)

Số TT

Tuyến vận tải hành khách / Khả năng khai thác (khách)

Sphương tiện hiện có (chiếc)

Số lượng phương tiện cho phép hoạt động trên tuyến (chiếc)

Đến năm 2018

Năm 2019

Đến năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

1

Sông Hàn - Cu Trần Thị Lý:

 

 

 

 

 

 

- Phương tiện trên 100 đến 250 khách

04

04

04

04

05

06

- Phương tiện từ 50 đến 100 khách

04

24

30

33

44

51

2

Sông Hàn-Cửa biển-Bán đảo Sơn Trà: Phương tiện từ 30 khách đến 250 khách

0

04

04

04

10

15

3

Sông Hàn - Hòn Cho (Đảo Ngọc) Phương tiện từ 30 khách đến 250 khách

0

04

06

08

12

14

4

Sông Hàn - Cù Lao Chàm Phương tiện từ 30 khách đến 250 khách

0

02

02

02

03

04

5

Sông Hàn - Ngũ Hành Sơn Phương tiện từ 20 khách đến 30 khách

07(*)

07

07

07

11

13

6

Cẩm Lệ - Túy Loan - Thái Lai
Phương tiện từ 20 khách đến 30 khách

07(*)

07

07

07

10

12

7

Cu Đê - Trường Định
Phương tiện từ 20 khách đến 30 khách

03(*)

03

03

06

09

11

8

Sông Hàn - Vĩnh Điện
Phương tiện từ 20 khách đến 30 khách

04(*)

04

04

04

06

08

Tổng cộng (chiếc):

29

59

67

75

110

134

Chú thích:

(*) những phương tiện hiện có trên tuyến sông Hàn - Cầu Trần Thị Lý, có khả năng khai thác dưới 50 khách được chuyn sang hoạt động trên các tuyến sông từ ngày 01/01/2018 theo Công văn s8901/UBND-SGTVT ngày 29/10/2016 của UBND thành phố Đà Nng.

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA PHỤC VỤ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3847/QĐ-UBND, ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nng)

TT

Tên dự án

Địa điểm trên sông

Dkiến mức đầu tư (tỷ đồng)

Dự kiến nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

NSNN

XHH

I

Năm 2016

 

 

 

 

 

1

DHC-MARINA Bến du thuyền và Câu lạc bộ thể thao dưới nước (Y3)

Sông Hàn

 

 

X

Đã xây dựng tuy nhiên Chủ đầu tư chưa đề nghị cấp phép hoạt động. Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo Chủ đầu tư sớm hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động theo quy định.

II

Năm 2017

 

9

 

 

 

2

Xây dựng cầu tàu tại khu vực Trạm kiểm soát biên phòng CT15 (T2)

Bán đảo Sơn Trà

2

X

 

Đề nghị UBND chỉ đạo Ban QLDA ĐTXD các CT NN & PTNT sớm triển khai hoàn thành thi công trong năm 2017 (đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 6466/QĐ-UBND ngày 22/9/2016)

3

Xây dựng cầu tàu tại khu vực K20 (X5)

Sông Cổ Cò

3

X

 

4

Xây dựng cầu tàu tại khu vực làng Túy Loan (X13)

Sông Túy Loan

2

X

 

5

Xây dựng cầu tàu tại khu vực làng Thái Lai (X14)

Sông Túy Loan

2

X

 

6

Bến du thuyền tại khu vực dự án bất động sản và bến du thuyền Đà Nng (Y1)

Sông Hàn

10

 

X

Đang triển khai thi công.

III

Năm 2018

 

22

 

 

 

7

Bến du thuyền tại khu vực cảng sông Hàn, phường Thạch Thang, quận Hải Châu (Y6)

Sông Hàn

5

X

 

Triển khai đầu tư sau khi phê duyệt quy hoạch cảnh quan 02 bên bờ sông Hàn (Hiện nay, đã lắp đặt tạm thời một số hạng mục để phục vụ hoạt động của cảng)

8

Xây dựng cu tàu tại khu vực cạnh chân cu phía Bc cầu Nam Ô (sông Cu Đê) phục vụ du lịch (X1)

Sông Cu Đê

3

X

 

Đầu tư nhằm phát triển du lịch trên tuyến sông Cu Đê

9

Khu vực Khe Răm, xã Hòa Bắc (định hướng du lịch tắm, thăm quan suối tự nhiên Khe Răm) (X4).

Sông Cu Đê

2

X

 

10

Xây dựng cầu tàu tại khu vực Bãi Cát Vàng (X16)

Bán đảo Sơn Trà

2

X

 

Theo quy hoạch dự kiến đầu tư năm 2019, tuy nhiên nhu cầu du lịch tại Bãi cát vàng nên cần thiết đầu tư ngày để phát triển du lịch.

11

Bến du lịch bán đảo Sơn Trà (Tại KDL Biển Đông Resort (X17)

Bán đảo Sơn Trà

5

 

X

Theo quy hoạch dự kiến đầu tư năm 2021 tuy nhiên xét thấy Bán đảo Sơn Trà được đầu tư phát triển du lịch mạnh nên cần đầu tư bến bãi cầu tàu để phát triển du lịch biển.

12

Bến du lịch bán đảo Sơn Trà (Ti Sơn Trà Spa Resort) (X18)

Bán đảo Sơn Trà

5

 

X

IV

Năm 2019

 

15

 

 

 

13

Bến du thuyền ti nhà máy đóng tàu sông Thu (cũ) (Y7)

Sông Hàn

5

X

 

Triển khai đầu tư sau khi phê duyệt quy hoạch cảnh quan 02 bên bờ sông Hàn.

14

Cầu tàu ti khu vực Khu dch vdu lịch ven sông Hàn (Y4)

Sông Hàn

5

 

X

15

Bến du thuyền tại khu vực dự án Olalani Riverside Tower (Y2)

Sông Hàn

5

 

X

V

Năm 2020

 

4

 

 

 

16

Xây dựng cầu tàu ti khu vực Chùa Quan Thế Âm (X6)

Sông Cổ Cò

2

X

 

Triển khai sau khi nạo vét sông Cổ Cò và phá dỡ đập Đồng Nò, đập Bờ Quang.

17

Xây dựng cầu tàu tại khu vực danh thắng Ngũ Hành Sơn (khu đô thị FPT) (X7)

Sông Cổ Cò

2

X

 

VI

Năm 2021

 

28

 

 

 

18

Xây dựng cầu tàu tại khu phức hợp bến cảng du thuyền sông Hàn, phường Thun Phước, Q. Hải Châu (Y5)

Sông Hàn

10

 

X

 

19

Khu vực Trung tâm hi chtriển lãm - Đà Nng (X10)

Sông Cẩm Lệ

3

X

 

 

20

Khu vực phía Tây dự án Golden Hills mở rộng (phía Tây cầu Trường Định). (X3)

Sông Cu Đê

5

 

X

 

VII

Năm 2022

 

12

 

 

 

21

Khu vực làng Phong Lệ. (X11)

Sông Cẩm Lệ

2

X

 

 

22

Bến du lịch bán đảo Sơn Trà (X19, X20)

Bán đảo Sơn Trà

10

 

X

 

VIII

Năm 2023

 

9

 

 

 

23

V trí bến du thuyền vào quy hoạch dự án khu công viên văn hóa và vui chơi giải trí phía Đông Nam Đài Tưởng Niệm (Y8).

Sông Hàn

5

X

 

 

24

Khu vực Cẩm Nê, xã Hòa Tiến. (X12).

Sông Cẩm Lệ

2

X

 

 

25

Khu vực bến Hm Vàng trên tuyến sông Cu Đê cách cu Nam Ô khoảng 1km (cuối đường Ngô Xuân Thu) (X2)

Sông Cu Đê

2

 

X

 

IX

Năm 2024

 

02

 

 

 

26

Khu vực khu liên hợp thể dục thể thao Hòa Xuân (X8)

Sông Vĩnh Điện

2

X

 

 

X

Năm 2025

 

06

 

 

 

27

Khu vực Bara An Trạch - xã Hòa Khương (X15).

Sông Túy Loan

2

X

 

 

28

Khu vực khu nghỉ dưỡng cho người cao tuổi theo tiêu chuẩn Nhật Bản (phía Đông sông Vĩnh Điện đoạn giáp Quảng Nam) (X9).

Sông Vĩnh Điện

4

X

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3847/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3847/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2017
Ngày hiệu lực13/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3847/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3847/QĐ-UBND 2017 đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa Đà Nẵng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3847/QĐ-UBND 2017 đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa Đà Nẵng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3847/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýNguyễn Ngọc Tuấn
                Ngày ban hành13/07/2017
                Ngày hiệu lực13/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3847/QĐ-UBND 2017 đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa Đà Nẵng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3847/QĐ-UBND 2017 đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa Đà Nẵng

                      • 13/07/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 13/07/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực