Quyết định 38A/2016/QĐ-UBND

Quyết định 38A/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Nội dung toàn văn Quyết định 38A/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Khánh Hòa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38A/2016/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

n cLuật tổ chức Chính quyền địa phương s 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật s80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí s 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá s 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản chợ;

Căn cứ Nghị định s 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát trin và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định s149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điu của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5683/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm: Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, phân cấp thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; chứng từ thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

2. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ không bao gồm các khoản thu:

a) Thu về cho thuê, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ; cung cấp dịch vụ, hàng hóa:

- Thu tiền thuê, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê điểm kinh doanh.

- Thu từ việc cung cấp các dịch vụ bốc xếp hàng hóa, kho bãi để lưu giữ hàng hóa, dịch vụ bảo vệ theo hợp đồng cụ th và các dịch vụ khác.

- Thu khác: Thu được trích để lại theo hp đồng ủy nhiệm thu (thu phí khác, thu tiền điện, nước và các khoản có liên quan đến hoạt động kinh doanh tại chợ); thu tiền phạt, tiền bồi thường hợp đồng (nếu có) đối với các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh tại chợ do vi phạm các quy định trong hợp đồng kinh tế ký kết với Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ.

b) Các khoản thu phí, giá dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, kiốt ở chợ và không thường xuyên tại chợ.

2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:

a) Ban Quản lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc bộ phận quản lý chợ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập.

b) Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư, kinh doanh khai thác và quản lý chợ.

3. Không áp dụng đối với Chợ thủy sản Nam Trung Bộ do Trung tâm Quản lý khai thác các công trình thủy sản Khánh Hòa quản lý.

Điều 3. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ

1. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (kể cả chợ do nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng có vốn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân):

TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức giá

Thành ph

Thị xã

Các huyện đồng bằng

Các huyện miền núi

A. Chợ hạng 1

I

Lô sạp cố định trong nhà chợ

1

Nhà chợ cấp 2, cấp 3

a

Lô sạp tầng trệt hai mặt tiền

Đồng/m2/tháng

99.000

89.000

80.000

69.000

b

Lô sạp tầng trệt một mặt tiền

Đồng/m2/tháng

82.000

74.000

65.000

57.000

c

Lô sạp tầng lng (hoặc tầng lầu một) hai mặt tiền

Đồng/m2/tháng

75.000

67.000

60.000

52.000

d

Lô sạp tầng lng (hoặc tầng lầu một) một mặt tiền

Đồng/m2/tháng

60.000

54.000

48.000

42.000

đ

Lô sạp từ tầng lầu hai trở lên, hai mặt tiền

Đồng/m2/tháng

52.000

47.000

42.000

36.000

e

Lô sạp từ tầng lầu hai trở lên, một mặt tiền

Đồng/m2/tháng

45.000

40.000

36.000

31.000

2

Nhà chợ cấp 4

 

 

 

 

 

a

Lô sạp 2 mặt tiền

Đồng/m2/tháng

45.000

40.000

36.000

31.000

b

Lô sạp 1 mặt tiền

Đồng/m2/tháng

37.000

33.000

30.000

26.000

c

Lô sạp có vị trí ít thuận lợi

Đồng/m2/tháng

30.000

27.000

24.000

21.000

II

Lô sạp cố định ngoài nhà chợ

1

Kiốt, lô sạp mặt tiền đường vào chợ

Đồng/m2/tháng

75.000

68.000

60.000

52.000

2

Kiốt, lô sạp vành đai chợ

Đồng/m2/tháng

45.000

40.000

36.000

31.000

III

Lô sạp không cố định ngoài nhà chợ

1

Lô sạp diện tích từ 1,5 - 2 m2

Đồng/m2/ngày

5.000

4.500

4.000

2.000

2

Nếu quá diện tích quy định cứ 1m2 thu thêm

Đồng/m2/ngày

3.000

2.700

2.400

2.100

B. Chợ hạng 2

I

Lô sạp cố định (kể cả khu vực trung tâm chợ và mặt tiền các con đường thuộc khu vực chợ quản lý)

1

Hộ kinh doanh vàng bạc

Đồng/m2/tháng

75.000

68.000

60.000

52.000

2

Kinh doanh hàng vải, hàng tạp hóa, giày dép, guốc, đồ điện, hàng nhôm, nhựa, bánh kẹo, thuốc tân dược, hàng sành sứ, công nghệ thực phẩm, hải sản tươi sống, thức ăn gia súc

Đồng/m2/tháng

23.000

21.000

18.000

16.000

3

Kinh doanh gạo, hàng khô, hàng gia vị, hàng chiếu, trái cây, hàng rau, hàng trầu cau, nhang đèn, và các mặt hàng khác

Đồng/m2/tháng

15.000

13.000

12.000

11.000

II

Lô sạp không cố định ngoài nhà chợ

1

Lô sạp diện tích từ 1,5 - 2 m2

Đồng/m2/ngày

3.600

3.200

2.800

2.500

2

Nếu quá diện tích quy định cứ 1m2 thu thêm

Đồng/m2/ngày

2.400

2.100

1.900

1.700

C. Chợ hạng 3

 

Tất cả các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong chợ

Đồng/hộ/điểm kinh doanh/ngày

3.000

3.000

3.000

3.000

2. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

a) Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước được áp dụng không vượt mức quy định tại Khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp có yếu tố biến động và trượt giá, các tổ chức, doanh nghiệp, hp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thm quyn cho phép đầu tư chợ xét thy phải tăng mức giá cao hơn đđảm bảo cho công tác hoạt động quản lý chợ thì tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân đó phải căn cứ các yếu tố biến động về giá, hệ số trượt giá và các khoản chi phí thực tế theo quy định của pháp luật hiện hành để làm cơ sở xây dựng mức giá mới, nhưng mức tăng không quá 20% so với mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này và phải lập hồ sơ phương án giá trình UBND cấp huyện, báo cáo bằng văn bản gửi Sở Công Thương để tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

4. Việc phân loại chợ được xác định theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP.

Điều 4. Phân cấp thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ

1. Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (kể cả chợ do nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng có vốn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, hp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân):

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức quản lý thu tin dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đi với chợ hạng 1, hạng 2; y ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chỉ đạo, tổ chức quản lý thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với chợ hạng 3 theo quy định sau:

a) Đối với chợ đã tổ chức đấu thầu kinh doanh, khai thác quản lý chợ: Giao cho đơn vị trúng thầu thu.

b) Đối với chợ chưa tổ chức đấu thầu: Giao cho Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ hoặc đơn vị được giao khoán thu.

2. Chợ do các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư xây dựng thì tchức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân đó thu.

Điều 5. Chứng từ thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ

1. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ sử dụng hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật.

2. Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ, hóa đơn theo quy định hiện hành.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Công Thương

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai xây dựng Phương án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi có biến động về giá, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết nếu các địa phương, đơn vị có phát sinh vướng mắc về việc thực hiện Quyết định của UBND tỉnh về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

c) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, đánh giá, xây dựng lại Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 để làm cơ sở cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện, áp dụng mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.

2. Sở Tài chính:

a) Có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh. Trường hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố có văn bản đề nghị điều chỉnh mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định.

3. Cơ quan Thuế: Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, sử dụng hóa đơn và quyết toán thuế đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định hiện hành.

4. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; kiểm tra kế hoạch thu, chi của các đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo đúng quy định của pháp luật.

b) Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ để phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật hiện hành thì UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Sở Công Thương để tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

5. Các đơn vị quản lý chợ: Có trách nhiệm thông báo công khai, rộng rãi các mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, thực hiện niêm yết giá và thu đúng theo mức giá quy định, bảo đảm thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh tại chợ.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBTV Quốc hội, VP Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo KH;
- Trung tâm thông tin điện tử tổng hợp KH;
- Đài Phát thanh-Truyền hình KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, HP, HLe.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Sơn Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38A/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38A/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38A/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 38A/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Khánh Hòa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 38A/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Khánh Hòa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu38A/2016/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýTrần Sơn Hải
                Ngày ban hành20/12/2016
                Ngày hiệu lực01/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 38A/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Khánh Hòa

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 38A/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Khánh Hòa

                        • 20/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực