Nội dung toàn văn Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản pháp luật Tuyên Quang
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 18/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh);
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung 01 văn bản và điều chỉnh 01 văn bản ra khỏi Danh mục xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành năm 2014 (theo Phụ lục 1 gửi kèm).
2. Bổ sung 03 văn bản vào Chương trình và điều chỉnh 02 văn bản ra khỏi Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2014 (theo Phụ lục 2 gửi kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo về chất lượng, đúng trình tự, thủ tục và trình đúng thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài Chính xây dựng dự toán kinh phí bổ sung để thực hiện quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT
Bổ sung và đưa ra khỏi Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành năm 2014
(Kèm theo Quyết định số: 397/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. VĂN BẢN BAN HÀNH MỚI BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH
Số TT | Trích yếu văn bản | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp soạn thảo | Thời gian thực hiện | ||
Trình UBND tỉnh | UBND tỉnh trình HĐND tỉnh | HĐND tỉnh ban hành | ||||
1 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở. | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện | Tháng 10 | Tháng 12 | Tháng 12 |
II. VĂN BẢN ĐƯA RA KHỎI CHƯƠNG TRÌNH
Số TT | Trích yếu văn bản | Nội dung đề nghị | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Lý do | ||
Trình UBND tỉnh | UBND tỉnh trình HĐND tỉnh | HĐND tỉnh ban hành | ||||||
1 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Văn bản ban hành mới | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, | Tháng 3 | Tháng 6 | Tháng 7 | Do điều kiện ngân sách tỉnh còn khó khăn chưa bố trí được nguồn lực để thực hiện, vì vậy việc đưa văn bản ra khỏi Chương trình năm 2014 là cần thiết. |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VĂN BẢN
Bổ sung và đưa ra khỏi Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2014
(Kèm theo Quyết định số: 397/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. VĂN BẢN BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH
I. VĂN BẢN BAN HÀNH MỚI
Số TT | Trích yếu văn bản | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp soạn thảo | Thời gian thực hiện | |
Trình UBND tỉnh | UBND tỉnh ban hành | ||||
1 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thời gian thực hiện và quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Cục thuế tỉnh, các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện | Tháng 11 | Tháng 12 |
2 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, các cơ quan có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Tháng 11 | Tháng 12 |
II. VĂN BẢN THAY THẾ
Số TT | Tên loại, số ký hiệu, trích yếu, ngày tháng năm ban hành | Nội dung đề nghị | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp soạn thảo | Thời gian thực hiện | |
Trình UBND tỉnh | UBND tỉnh ban hành | |||||
1 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (thay thế Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang) | Ban hành văn bản thay thế | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tư pháp, các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện. | Tháng 11 | Tháng 12 |
B. VĂN BẢN ĐƯA RA KHỎI CHƯƠNG TRÌNH:
Số TT | Tên loại, số ký hiệu, trích yếu, ngày tháng năm ban hành | Nội dung đưa vào Chương trình | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Thời gian thực hiện | Lý do đưa ra khỏi Chương trình | |
Trình UBND tỉnh | UBND tỉnh ban hành | |||||
1 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý, chế độ phụ cấp thu hút, đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Văn bản ban hành mới | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 6 | Tháng 7 | - Dự thảo văn bản được xây dựng trên cơ sở các quy định của Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/2/ 2012 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội; tuy nhiên, hiện nay Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đang tiến hành xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/2/ 2012 (dự kiến ban hành vào cuối quý IV/2014). Vì vậy, để văn bản sau khi ban hành phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành thì việc đưa văn bản ra khỏi Chương trình năm 2014 là cần thiết. |
2 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý thoát nước trên địa bàn huyện Na Hang, Chiêm hóa, tỉnh Tuyên Quang | Văn bản ban hành mới | Sở Xây dựng | Tháng 5 | Tháng 6 | Hiện nay, do hệ thống pháp luật về lĩnh vực xây dựng làm căn cứ ban hành văn bản đến ngày 01/01/2015 hết hiệu (Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải có hiệu lực từ ngày 01/01/2015). Vì vậy, để văn bản sau khi ban hành có hiệu lực lâu dài, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành thì việc đưa văn bản ra khỏi Chương trình năm 2014 là cần thiết. |