Quyết định 4040/QĐ-UBND

Quyết định 4040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cấp 02 tháng đầu học kỳ I năm học 2016-2017 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 4040/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cho học sinh hưởng chính sách Thanh Hóa 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4040/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ KINH PHÍ VẬN CHUYỂN GẠO CẤP 02 THÁNG ĐẦU HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 CHO HỌC SINH ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 21/1/2009 quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải ô tô áp dụng để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi, Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 về việc số lượng học sinh được hỗ trợ gạo và cấp ứng gạo học kỳ I năm học 2016 - 2017 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 4301/STC-NSHX ngày 11/10/2016 về việc phê duyệt kinh phí vận chuyển giao nhận gạo cho học sinh tỉnh Thanh Hóa 02 tháng học kỳ I năm học 2016 - 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cấp 02 tháng đu học kỳ I năm học 2016 - 2017 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định s116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Số lượng gạo vận chuyển: 532,965 tấn.

2. Đơn giá vận chuyển; Theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 21/01/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Địa điểm giao, nhận gạo: Trung tâm xã hoặc cụm xã của các huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

4. Kinh phí hỗ trợ:

- Tổng số tiền (làm tròn): 154.502.000 đồng (Một trăm năm mươi tư triệu năm trăm linh hai nghìn đồng)

(Có dự toán chi tiết tại phụ lục kèm theo).

- Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp đảm bảo xã hội (đảm bảo xã hội khác) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh cấp kinh phí cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa để thực hiện.

2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích và thanh, quyết toán theo chế độ quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND t
nh;
- PCT UBND tỉnh Lê Thị Thìn;
- Lưu: VT, KTTC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHỤ LỤC

KINH PHÍ VẬN CHUYỂN GẠO CẤP 02 THÁNG ĐẦU HK I NĂM HỌC 2016 - 2017 CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số: 4040/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Nội dung chi phí

Kinh phí hỗ tr(đồng)

 

Tng s tin

154.501.849

 

Làm tròn số

154.502.000

I

Chi phí vận chuyn gạo

127.365.649

1

Cước cơ bản:

109.244.839

 

- Miền núi: (514,515 tấn x 40 km x 4.713 đ/tấn-km x 1,1)

106.709.588

 

- Miền xuôi (18,450 tấn x 30km x 4,164 đ/tấn-km x 1,1)

2.535.251

2

Chi phí chờ đợi (34.000đ/xe/giờ x 532,965 tấn x 1 giờ)

18.120.810

III

Chi phí phục vụ giao nhận gạo; chi phí quản lý, chỉ đạo

27.136.200

 

Tính theo số kg gạo thực tế cấp cho các huyện:

 

 

- 8 huyện miền xuôi (18,45 tn x 35,000 đ/tấn)

645.750

 

- 10 huyện miền núi (438,045 tấn x 50,000 đ/tấn)

21.902.250

 

- Huyện Mường Lát (76,47 tấn x 60000 đ/tấn)

4.588.200

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4040/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4040/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/10/2016
Ngày hiệu lực18/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4040/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4040/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cho học sinh hưởng chính sách Thanh Hóa 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4040/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cho học sinh hưởng chính sách Thanh Hóa 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4040/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành18/10/2016
                Ngày hiệu lực18/10/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4040/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cho học sinh hưởng chính sách Thanh Hóa 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4040/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cho học sinh hưởng chính sách Thanh Hóa 2016

                        • 18/10/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/10/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực