Quyết định 4082/QĐ-UBND

Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Bình Định

Nội dung toàn văn Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2013 Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4082/QĐ-UBND

 Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội Đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết Định số 1440/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc Thành lập Ban Chỉ Đạo công nghệ thông tin tỉnh Bình Định;

Xét Đề nghị của Giám Đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết Định này Quy chế Tổ chức và hoạt Động của Ban Chỉ Đạo công nghệ thông tin tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết Định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám Đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám Đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, Đơn vị liên quan và các thành viên Ban Chỉ Đạo công nghệ thông tin tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết Định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Thanh Thắng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết Định số 4082/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy Định chức năng nhiệm vụ, tổ chức, hoạt Động của Ban Chỉ Đạo Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định (sau Đây gọi tắt là Ban Chỉ Đạo).

2. Quy chế này áp dụng Đối với các thành viên Ban Chỉ Đạo, Tổ Thư ký giúp việc Ban Chỉ Đạo và các cơ quan, Đơn vị liên quan trong quá trình phối hợp công tác.

Điều 2. Vị trí, chức năng của Ban Chỉ Đạo

Ban Chỉ Đạo là cơ quan tham mưu giúp việc cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chỉ Đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra, Đôn Đốc việc thực hiện các chủ trương, giải pháp phát triển và ứng dụng CNTT trên Địa bàn tỉnh.

Điều 3. Nhiệm vụ của Ban Chỉ Đạo

Thực hiện theo quy Định tại Quyết Định số 1440/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc Thành lập Ban Chỉ Đạo công nghệ thông tin tỉnh Bình Định; cụ thể:

1. Tham mưu xây dựng kế hoạch, giải pháp, chỉ Đạo, hướng dẫn, Đôn Đốc, kiểm tra các cơ quan, Đơn vị triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương và các chương trình, Đề án, kế hoạch của UBND tỉnh Để Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT trên Địa bàn tỉnh.

2. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, Đơn vị sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng thông tin, các phần mềm ứng dụng CNTT Đã Được Đầu tư, triển khai thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ công tác chỉ Đạo, Điều hành, tác nghiệp của các cơ quan, Đơn vị góp phần thúc Đẩy cải cách hành chính và phục vụ tốt yêu cầu của tổ chức, nhân dân và doanh nghiệp.

3. Nghiên cứu, Đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp duy trì và nâng cao chỉ số về mức Độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.

4. Tổng hợp, báo cáo Định kỳ hoặc Đột xuất kết quả hoạt Động triển khai các chương trình, Đề án, kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng thông tin, Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT, các cơ chế, chính sách và kiến nghị với các biện pháp cần thiết Để Đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển và ứng dụng CNTT trên Địa bàn tỉnh.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

Ban Chỉ Đạo và Tổ Thư ký giúp việc Được Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định quyết Định thành lập, gồm: Trưởng Ban là Phó Chủ tịch UBND tỉnh, 01 Phó Trưởng Ban là Giám Đốc Sở Thông tin và Truyền thông, 08 ủy viên là lãnh Đạo các sở, ngành, Đơn vị liên quan. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực của Ban Chỉ Đạo.

Điều 5. Con dấu và kinh phí hoạt Động của Ban Chỉ Đạo CNTT

1. Trưởng Ban Chỉ Đạo sử dụng con dấu của UBND tỉnh trong các văn bản do Trưởng Ban ký, phát hành. Phó Trưởng Ban Chỉ Đạo ký, sử dụng con dấu của Sở Thông tin và Truyền thông trong các văn bản liên quan Đến hoạt Động của Ban Chỉ Đạo do Phó Trưởng Ban ký, phát hành.

2. Kinh phí hoạt Động của Ban Chỉ Đạo CNTT thực hiện theo các quy Định hiện hành.

Chương II

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO

Điều 5. Trưởng Ban Chỉ Đạo

1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt Động của Ban Chỉ Đạo, kịp thời báo cáo và Đề xuất, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ Đạo, giải quyết về các nội dung liên quan Đến hoạt Động của Ban Chỉ Đạo.

2. Trưởng Ban Chỉ Đạo có nhiệm vụ Điều hành mọi hoạt Động của Ban Chỉ Đạo; chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ Đạo; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt Động của Ban Chỉ Đạo; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ Đạo và kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ Đạo.

3. Tổ chức phối hợp giữa Ban Chỉ Đạo với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố Để Đẩy mạnh hoạt Động ứng dụng công nghệ thông tin trên Địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 6. Phó Trưởng Ban Chỉ Đạo (Giám Đốc Sở Thông tin và Truyền thông)

1. Giúp Trưởng Ban Chỉ Đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ Đạo;thay mặt Trưởng Ban Chỉ Đạo CNTT chỉ Đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ Đạo khi Được Trưởng Ban Chỉ Đạo ủy quyền;

2. Thay mặt Trưởng Ban Chỉ Đạo tổ chức và triển khai thực hiện các chương trình, Đề án, dự án, kế hoạch Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh và chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ Đạo về chất lượng nội dung công việc Được giao;

3. Nghiên cứu, Đề xuất các giải pháp duy trì và nâng cao chỉ số về mức Độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; là Đầu mối ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý Điều hành trên phạm vi toàn tỉnh;

4. Làm nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ Đạo; chuẩn bị các nội dung, chương trình và các tài liệu phục vụ các kỳ họp của Ban Chỉ Đạo;

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ Đạo phân công; bảo Đảm các Điều kiện làm việc cho Ban chỉ Đạo.

Điều 7. Các Ủy viên Ban Chỉ Đạo

1. Nhiệm vụ chung

a. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ Đạo về việc thực hiện các nhiệm vụ Được phân công.

b. Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan mình trong việc thực hiện chức năng là Ủy viên Ban Chỉ Đạo.

c. Chịu trách nhiệm chỉ Đạo triển khai kịp thời; Đầy Đủ các hoạt Động công nghệ thông tin có liên quan của ngành mình, kể cả các cơ quan, Đơn vị Được Trưởng Ban Chỉ Đạo phân công theo dõi Để góp phần tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.

d. Tham dự Đầy Đủ các cuộc họp Định kỳ, Đột xuất của Ban Chỉ Đạo.

e. Báo cáo kịp thời công việc và ý kiến giải quyết của Ban Chỉ Đạo cho Thủ trưởng cơ quan mình về các công việc có liên quan; Đề xuất, kiến nghị với Ban Chỉ Đạo các chủ trương, giải pháp Để thúc Đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.

f. Thực hiện chế Độ báo cáo Định kỳ (3 tháng, 6 tháng, năm) hoặc Đột xuất (nếu BCĐ yêu cầu) về tình hình và kết quả triển khai thực hiện ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Đơn vị mình và Đơn vị Được phân công theo dõi cho Sở Thông tin và Truyền thông Để tổng hợp, báo cáo theo quy Định.

g. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng ban.

2. Nhiệm vụ cụ thể của các Ủy viên Ban Chỉ Đạo

a. Lãnh Đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với lãnh Đạo Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, Đề xuất các chủ trương, giải pháp cơ chế, chính sách về kế hoạch vốn Đầu tư cho hoạt Động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; triển khai các nhiệm vụ của Ban Chỉ Đạo liên quan Đến quy hoạch, chương trình, kế hoạch, Đề án, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại Địa phương;

- Tham mưu cho UBND tỉnh cân Đối, bố trí nguồn kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trên Địa bàn tỉnh.

b. Lãnh Đạo Sở Tài chính

Phối hợp với lãnh Đạo Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách; tham mưu cho UBND tỉnh cân Đối, bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt Động ứng dụng phát triển công nghệ thông tin tại Địa phương.

c. Lãnh Đạo Sở Nội vụ

- Tham mưu, Đề xuất các chủ trương, cơ chế, chính sách Đào tạo nhân lực và thu hút nhân tài phục vụ ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.

- Giúp Trưởng Ban Chỉ Đạo Điều phối hoạt Động giữa Ban Chỉ Đạo công nghệ thông tin với các hoạt Động có liên quan Đến công tác cải cách hành chính của tỉnh, góp phần thúc Đẩy và nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính gắn với hoạt Động ứng dụng công nghệ thông tin.

- Giúp Ban Chỉ Đạo tham mưu cho UBND tỉnh khen thưởng kịp thời các tập thể và cá nhân thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT và Quy chế quản lý, sử dụng, cung cấp và khai thác thông tin trên Cổng thông tin Điện tử tỉnh Bình Định.

d. Lãnh Đạo Sở Giáo dục và Đào tạo:

Tham mưu, Đề xuất các chủ trương, giải pháp Đẩy mạnh hoạt Động Đào tạo CNTT trên Địa bàn tỉnh.

e. Lãnh Đạo Sở Thông tin và Truyền thông:

- Tham mưu, Đề xuất kế hoạch và biện pháp thực hiện các chủ trương, giải pháp về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại Địa phương.

- Phối hợp với các thành viên khác của Ban Chỉ Đạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ Đạo.

- Tham mưu, Đề xuất với Trưởng Ban Chỉ Đạo về kế hoạch hoạt Động hàng năm và dài hạn của Ban Chỉ Đạo.

- Chỉ Đạo việc dự thảo các văn bản theo sự chỉ Đạo của Trưởng Ban và Phó Trưởng Ban Chỉ Đạo.

f. Lãnh Đạo Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với lãnh Đạo Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành, Địa phương trên Địa bàn tham mưu cho UBND tỉnh và Trưởng Ban Chỉ Đạo về Định hướng nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật CNTT trong các lĩnh vực của Đời sống xã hội; về cơ chế, chính sách, kinh phí hàng năm từ nguồn khoa học công nghệ cho ứng dụng CNTT.

g. Lãnh Đạo Sở Công thương

Phối hợp với lãnh Đạo Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Trưởng Ban chỉ Đạo về lĩnh vực phát triển thương mại Điện tử trong các cơ quan, Đơn vị, doanh nghiệp trên Địa bàn tỉnh.

h. Lãnh Đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Tham mưu cho Trưởng Ban chỉ Đạo trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ Đạo; tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Trưởng Ban Chỉ Đạo ban hành các văn bản Để thực hiện chỉ Đạo, Điều hành về hoạt Động ứng dụng và phát triển CNTT trên Địa bàn tỉnh.

i. Lãnh Đạo Văn phòng Tỉnh ủy

Giúp Trưởng Ban Chỉ Đạo trong việc phối hợp hoạt Động giữa Ban Chỉ Đạo công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước với Ban Chỉ Đạo công nghệ thông tin của cơ quan Đảng; Đảm bảo phối hợp Đồng bộ giữa hoạt Động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước trên Địa bàn tỉnh.

j. Lãnh Đạo Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội Đồng nhân dân tỉnh

Tham mưu, Đề xuất các ý kiến liên quan Đến công tác ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội Đồng nhân dân tỉnh.

k.Tổ thư ký của Ban Chỉ Đạo

1. Là bộ phận tham mưu, giúp việc trực tiếp cho Ban Chỉ Đạo, chịu trách nhiệm chuẩn bị các tài liệu, báo cáo, chương trình làm việc phục vụ các cuộc họp, hội nghị do Ban Chỉ Đạo chủ trì; ghi chép biên bản, dự thảo thông báo kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ Đạo.

2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ Đạo, Định kỳ, Đột xuất tổng hợp và dự thảo báo cáo kết quả hoạt Động của Ban Chỉ Đạo, kết quả thực hiện các nhiệm vụ Đã triển khai về phát triển và ứng dụng CNTT trên Địa bàn tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Chế Độ làm việc của Ban Chỉ Đạo

1. Ban Chỉ Đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, các thành viên trong Ban Chỉ Đạo và Tổ thư ký làm việc theo chế Độ kiêm nhiệm và Được hưởng các chế Độ, chính sách theo quy Định hiện hành.

2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm, Ban Chỉ Đạo họp một lần Để Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kết luận của kỳ họp trước, giải quyết các vấn Đề phát sinh (nếu có) và triển khai nhiệm vụ tiếp theo; trường hợp cần thiết sẽ họp Đột xuất khi có yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ Đạo hoặc theo Đề nghị của cơ quan thường trực Ban Chỉ Đạo.

3. Các cuộc họp của Ban Chỉ Đạo Được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, Địa Điểm và Được cơ quan thường trực.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Các thành viên Ban Chỉ Đạo có trách nhiệm thực hiện theo quy Định của Quy chế này; thường trực Ban Chỉ Đạo có trách nhiệm phổ biến hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các thành viên Ban Chỉ Đạo và cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về cơ quan Thường trực Ban Chỉ Đạo (Sở Thông tin và Truyền thông) Để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ Đạo.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4082/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4082/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2013
Ngày hiệu lực31/12/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4082/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2013 Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2013 Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin Bình Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4082/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýMai Thanh Thắng
                Ngày ban hành31/12/2013
                Ngày hiệu lực31/12/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2013 Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin Bình Định

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2013 Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin Bình Định

                        • 31/12/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/12/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực