Quyết định 4132/QĐ-UBND

Quyết định 4132/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 4132/QĐ-UBND thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế tỉnh Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4132/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1321/TTr-SCT ngày 23/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4132/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương

TT

Tên thủ tục hành chính

Trang

1

Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Trang

1

T-QBI-226602-TT Thủ tục số 15 QĐ số 2999/QĐ-CT ngày 04/12/2012

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ

- Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương

 

2

T-QBI-226804/ 232892/232907-TT Thủ tục số 17/18/19 QĐ số 2999/QĐ-CT ngày 04/12/2012

Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ

- Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương

 

3

T-QBI-226784-TT Thủ tục số 16 QĐ số 2999/QĐ-CT ngày 04/12/2012

Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ

- Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương

 

4

T-QBI-232923-TT Thủ tục số 20 QĐ số 2999/QĐ-CT ngày 04/12/2012

Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ

- Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương

 

 

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công thương.

Địa chỉ: Số 11, đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho thương nhân, 01 bản lưu tại Sở Công thương kèm theo hồ sơ của thương nhân (không áp dụng đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Sở Công thương trả kết quả cho thương nhân. Giấy phép được trao trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký.

* Cách thức thực hiện:

- Qua đường bưu điện. 

- Trực tiếp tại Sở Công thương.

- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Namphải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận (phải kèm theo bản dịch ra chữ Việt Nam, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam). Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;

- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);

- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định (gồm địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Văn phòng đại diện không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT

Thời hạn giấy phép: 5 năm.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

* Phí, lệ phí: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP cụ thể: 

1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm:

 

Mẫu MĐ-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa) .................................................

Tên thương nhân viết tắt ...................................................................................................

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…

Cơ quan cấp: ..............................................................................................................

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:....................................

Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ...............

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ........................................................

Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: ...................................

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

Văn phòng đại diện số 1:

Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (Nếu có) ....................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................

Văn phòng đại diện số …:

……………………………………………………….......(khai báo tương tự như trên)

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

Văn phòng đại diện số …:

Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................

Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................

Văn phòng đại diện số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:

Tên Văn phòng đại diện: .................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ........................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (Ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).......................................................................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (Nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

-.........................................................................................................................................

-.........................................................................................................................................

Thời hạn của Giấy phép thành lập: ………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:

Họ và tên:.................................................... Giới tính: .....................................................

Quốc tịch: .........................................................................................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ..................................................

Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: .............................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): .........................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).

2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.

3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu GP-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

SỞ CÔNG THƯƠNG…/
BAN QUẢN LÝ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa điểm, ngày…tháng…năm…

 

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG…/TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ…

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị .................................... của………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (Ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)...................

- Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…

Cơ quan cấp: .................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

- Tên Văn phòng đại diện: (Ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ...............................................................................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)......................................................................................................................

- Tên viết tắt: (Nếu có) ....................................................................................................

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện

……………………...(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:..................

Quốc tịch:........................................................................................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ..........................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ........................................................................................................................

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. .....................................................................................................................................

2. .....................................................................................................................................

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công thương…/Ban Quản lý… ./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)

 

 

___________________

9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

2. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công thương.

Địa chỉ: Số 11, đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho thương nhân, 01 bản lưu tại Sở Công thương kèm theo hồ sơ của thương nhân (không áp dụng đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Sở Công thương trả kết quả cho thương nhân. Giấy phép được trao trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký.

* Cách thức thực hiện:

- Qua đường bưu điện.

- Trực tiếp tại Sở Công thương.

- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).

* Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý khác:

+  Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo mẫu;  

+ Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

+ Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

· Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

· Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định pháp luật có liên quan;

- Trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện) Mẫu MĐ-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức) Mẫu MĐ-2 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo Mẫu TB Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

* Phí, lệ phí: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện quy định tại Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP cụ thể:

1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý khác.

2. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm:

 

Mẫu MĐ-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa) .................................................

Tên thương nhân viết tắt ...................................................................................................

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…

Cơ quan cấp: ..............................................................................................................

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:....................................

Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..............

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ........................................................

Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: ...................................

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

Văn phòng đại diện số 1:

Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ..........

Mã số thuế: ......................................................................................................................

Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (Nếu có) ....................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................

Văn phòng đại diện số …:

……………………………………………………….......(khai báo tương tự như trên)

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

Văn phòng đại diện số …:

Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................

Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ...........................

Văn phòng đại diện số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:

Tên Văn phòng đại diện: .................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ........................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (Ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).......................................................................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (Nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

-.........................................................................................................................................

-.........................................................................................................................................

Thời hạn của Giấy phép thành lập: ……………………………………………………..

Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:

Họ và tên:.................................................... Giới tính: .....................................................

Quốc tịch: .........................................................................................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ..................................................

Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: .............................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): .........................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).

2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.

3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ......................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa) ................................................

Tên thương nhân viết tắt ..................................................................................................

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:......................................................................................................................

Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (Nếu có) ....................

Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (Tên trên Giấy phép thành lập) ..................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ....................................

5Thứ tự của Văn phòng đại diện: ......................................................................................

Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (Nếu có) .....................

Mã số thuế: ........................................................................................................................

Lý do cấp lại: ......................................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.

 

Mẫu TB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: … (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (Ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh).......................

Tên Văn phòng đại diện tại Việt Nam: (Ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép thành lập): .................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện …………..Ngày cấp: ... /…/..........

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện: (Ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Giấy phép thành lập) ............................................................................

Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (Nếu có) .........................

Thời hạn hoạt động: Từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm..........................

11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện …:

1. Thuế: .............................................................................................................................

2. Bảo hiểm xã hội:............................................................................................................

3. Các khoản khác:............................................................................................................

4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ..........................................................................................

Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện… tại Việt Nam:

Từ ngày…tháng…năm…

Lý do chấm dứt hoạt động: ................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP không phải kê khai nội dung này.

 

Mẫu GP-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

SỞ CÔNG THƯƠNG…/
BAN QUẢN LÝ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa điểm, ngày…tháng…năm…

 

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG…/TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ…

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị .................................... của………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (Ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)...................

- Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: .................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

- Tên Văn phòng đại diện: (Ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ...............................................................................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)......................................................................................................................

- Tên viết tắt: (Nếu có) ....................................................................................................

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện

……………………...(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:..................

Quốc tịch:........................................................................................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ..........................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ........................................................................................................................

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. .....................................................................................................................................

2. .....................................................................................................................................

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công thương…/Ban Quản lý… ./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)

 

___________________

9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

3. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam 

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công thương.

Địa chỉ: Số 11, đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho thương nhân, 01 bản lưu tại Sở Công thương kèm theo hồ sơ của thương nhân (không áp dụng đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện thuộc trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Sở Công thương trả kết quả cho thương nhân. Giấy phép được trao trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký.

* Cách thức thực hiện:

- Qua đường bưu điện. 

- Trực tiếp tại Sở Công thương.

- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).

* Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

b) Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:

- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài (phải kèm theo bản dịch ra chữ Việt Nam, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam); 

- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam); giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi;

- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định (địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Văn phòng đại diện không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở).

c) Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Mẫu đơn MĐ-3 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

* Phí, lệ phí: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp quy định tại Điều 15 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP cụ thể:

1. Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.

2. Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.

3. Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.

4. Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.

5. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm:

 

Mẫu MĐ-3
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa)...................................................

Tên thương nhân viết tắt:....................................................................................................

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…

Cơ quan cấp:.............................................................................................................

Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (Nếu có)...........................

Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (Tên trên Giấy phép thành lập) ...................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ .................................

6Thứ tự của Văn phòng đại diện: ........................................................................................

Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (Nếu có) ..........................

Mã số thuế: ..........................................................................................................................

Nội dung điều chỉnh: ...........................................................................................................

Lý do điều chỉnh: .................................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

Mẫu GP-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

SỞ CÔNG THƯƠNG…/
BAN QUẢN LÝ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa điểm, ngày…tháng…năm…

 

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG…/TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ…

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị .................................... của………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (Ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)...................

- Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: .................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

- Tên Văn phòng đại diện: (Ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ...............................................................................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)......................................................................................................................

- Tên viết tắt: (Nếu có) ....................................................................................................

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện

……………………...(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:..................

Quốc tịch:........................................................................................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ..........................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ........................................................................................................................

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. .....................................................................................................................................

2. .....................................................................................................................................

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công thương…/Ban Quản lý… ./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)

 

___________________

9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

4. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép thành lập VPĐD hết hạn, thương nhân phải làm hồ sơ xin cấp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Sở Công thương. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công thương.

Địa chỉ: Số 11, đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho thương nhân, 01 bản lưu tại Sở Công thương kèm theo hồ sơ của thương nhân (không áp dụng đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do (trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Sở Công thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Công thương trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Công thương, Bộ Công thương có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công thương, Sở Công thương gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do).

Bước 3: Sở Công thương trả kết quả cho thương nhân. Giấy phép được trao trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký.

* Cách thức thực hiện:

- Qua đường bưu điện.

- Trực tiếp tại Sở Công thương.

- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký theo mẫu;

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận (phải kèm theo bản dịch ra chữ Việt Nam, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam). Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);

- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu đơn Mẫu MĐ-4 Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

* Phí, lệ phí: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện quy định tại Điều 21 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP cụ thể: Khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm:

 

Mẫu MĐ-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (Tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa)..................................................

Tên thương nhân viết tắt ....................................................................................................

Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:...................................................................................................

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: ........................................

Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (Nếu có)............................

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (Tên trên Giấy phép thành lập) ...................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ .....................................

7Thứ tự của Văn phòng đại diện: .........................................................................................

Mã số thuế: ..........................................................................................................................

Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:… người; trong đó:

- Số lao động nước ngoài:… người;

- Số lao động Việt Nam: … người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:...................................................................

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

Mẫu GP-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

SỞ CÔNG THƯƠNG…/
BAN QUẢN LÝ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa điểm, ngày…tháng…năm…

 

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG…/TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ…

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị .................................... của………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (Ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)...................

- Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: .................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

- Tên Văn phòng đại diện: (Ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ...............................................................................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (Ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)......................................................................................................................

- Tên viết tắt: (Nếu có) ....................................................................................................

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện

……………………...(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9

Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:..................

Quốc tịch:........................................................................................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ..........................................................................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ........................................................................................................................

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. .....................................................................................................................................

2. .....................................................................................................................................

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công thương…/Ban Quản lý… ./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)

 

___________________

9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

5. Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công thương.

Địa chỉ: Số 11, đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho thương nhân, 01 bản lưu tại phòng Xuất nhập khẩu kèm theo hồ sơ của thương nhân (không áp dụng đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

* Cách thức thực hiện:

- Qua đường bưu điện.

- Trực tiếp tại Sở Công thương.

- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).

* Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;

- Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện);

- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;

- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo Mẫu TB - Thông tư số 11/2016/TT-BCT.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân nước ngoài.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công bố về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

* Phí, lệ phí: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp được quy định tại Điều 35 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP cụ thể:

- Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.

- Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.

- Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.

- Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.

- Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp sau:

+ Không hoạt động trong 01 năm và không phát sinh các giao dịch với Cơ quan cấp Giấy phép;

+ Không báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện trong 02 năm liên tiếp;

+ Không gửi báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 07/2016/ NĐ-CP tới Sở Công thương trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;

+ Trường hợp khác theo quy định pháp luật.

- Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP cụ thể:

+ Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

+ Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

+ Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

+ Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

+ Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm:

 

Mẫu TB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa điểm, ngày… tháng… năm…

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: … (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (Ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh).......................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (Ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): .................................................................

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: ... /…/..........

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (Ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập) ............................................................................

Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (Nếu có) ...........................

Thời hạn hoạt động: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm..........................

11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…:

1. Thuế: .............................................................................................................................

2. Bảo hiểm xã hội:............................................................................................................

3. Các khoản khác:............................................................................................................

4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ..........................................................................................

Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:

Từ ngày…tháng…năm…

Lý do chấm dứt hoạt động: ................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP không phải kê khai nội dung này.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4132/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4132/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/12/2016
Ngày hiệu lực27/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4132/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4132/QĐ-UBND thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế tỉnh Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4132/QĐ-UBND thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế tỉnh Quảng Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4132/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýNguyễn Tiến Hoàng
                Ngày ban hành27/12/2016
                Ngày hiệu lực27/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4132/QĐ-UBND thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế tỉnh Quảng Bình

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4132/QĐ-UBND thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế tỉnh Quảng Bình

                        • 27/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/12/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực