Quyết định 417/QĐ-TTg

Quyết định 417/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh mục Chương trình hợp tác giữa Việt Nam và Tổ chức Y tế Thế giới giai đoạn 2016-2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 417/QĐ-TTg chương trình hợp tác Việt Nam tổ chức y tế thế giới 2016 2017


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 417/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC GIỮA VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2016-2017

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1332/BKHĐT-KTĐN ngày 02 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh Mục “Chương trình hợp tác y tế với Tổ chức Y tế Thế giới, tài khóa 2016 - 2017” do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) tài trợ với các nội dung chính sau:

1. Cơ quan chủ quản Chương trình: Bộ Y tế.

Chủ Chương trình: Vụ Kế hoạch -Tài chính, Bộ Y tế.

2. Mục tiêu dài hạn: Góp phần hỗ trợ ngành y tế Việt Nam thực hiện có hiệu quả Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 122/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10 tháng 01 năm 2013.

3. Một số kết quả chính của Dự án:

- Góp phần hỗ trợ giảm gánh nặng các bệnh truyền nhiễm, trong đó có HIV/AIDS, lao, sốt rét, tiêm chủng thông qua các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, đối thoại chính sách, hợp tác liên ngành và theo dõi, đánh giá.

- Hỗ trợ việc thực hiện triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025 theo Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ thông qua các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thí Điểm các mô hình can thiệp, lồng ghép.

- Góp phần hỗ trợ giảm tỉ lệ bệnh tật, tử vong và nâng cao sức khỏe bà mẹ, trẻ em, trẻ sơ sinh và người cao tuổi theo hướng năng động và lành mạnh, có tính đến việc hoàn thành các Mục tiêu phát trin Thiên niên kỷ góp phn bước đu thực hiện các Mục tiêu phát trin bn vững có liên quan đến sức khỏe thông qua các hoạt động xây dựng chính sách, triển khai các kế hoạch hành động và phối hợp liên ngành.

- Hỗ trợ tăng cường hệ thống y tế với các trọng tâm: Tổ chức cung cấp dịch vụ lồng ghép; đổi mới y tế tuyến cơ sở, cải thiện hệ thng bệnh viện, tài chính y tế, nguồn nhân lực y tế; hệ thống thông tin y tế, công nghệ y tế; dược (kháng kháng sinh) theo hướng có hiệu quả, an toàn, chất lượng và không quá tốn kém thông qua các hoạt động xây dựng chiến lược, chính sách và hỗ trợ kỹ thuật.

- Góp phần hỗ trợ công tác chuẩn bị, giám sát và quản lý có hiệu quả các dịch bệnh nhằm đáp ứng các tình huống khn cp vsức khỏe cộng đng thông qua các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, xây dựng văn bản pháp lý và giám sát, ứng phó.

- Góp phần hỗ trợ một số nội dung ưu tiên khác nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và triển khai chuyên môn của ngành y tế Việt Nam, trong đó có tính đến sự phối hợp với một số tổ chức Liên hợp quốc khác tong cơ chế DaO.

4. Thời gian thực hiện: 2016 - 2017

5. Hạn mức vốn của Dự án: 21.050.727 USD, trong đó:

a) Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: 20.778.000 USD (vốn đã được đảm bảo là 11.136.487USD, vốn cần huy động thêm là 9.641.513 USD)

b) Vốn đối ứng bằng tiền mặt: 6 tỷ đồng, tương đương 272.727 USD

6. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:

- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách.

- Vốn đối ứng bằng tiền mặt do cơ quan chủ quản tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Điều 2. Bộ Y tế phối hợp với Văn phòng WHO tại Việt Nam và các cơ quan liên quan xây dựng, phê duyệt, ký Kế hoạch hoạt động hàng năm và triển khai thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành đồng thời tiếp tục vận động nguồn tài trợ ODA còn thiếu để bảo đảm Chương trình đạt hiệu quả cao nhất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Tài chính, Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TTgCP, các PTTg;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Ngoại giao;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KGVX, TH; TGĐ cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT(3).TA

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Vũ Đức Đam

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 417/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu417/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/03/2016
Ngày hiệu lực17/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 417/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 417/QĐ-TTg chương trình hợp tác Việt Nam tổ chức y tế thế giới 2016 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 417/QĐ-TTg chương trình hợp tác Việt Nam tổ chức y tế thế giới 2016 2017
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu417/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýVũ Đức Đam
                Ngày ban hành17/03/2016
                Ngày hiệu lực17/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 417/QĐ-TTg chương trình hợp tác Việt Nam tổ chức y tế thế giới 2016 2017

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 417/QĐ-TTg chương trình hợp tác Việt Nam tổ chức y tế thế giới 2016 2017

                  • 17/03/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 17/03/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực