Quyết định 453/QĐ-UBND

Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung toàn văn Quyết định 453/QĐ-UBND 2019 Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Thừa Thiên Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 453/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 7 về việc thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chính như sau:

1. Tên gọi: Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tên viết tắt: Quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Địa vị pháp lý: Quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghị định số 34) và pháp luật có liên quan.

Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định số 34 và pháp luật liên quan khi không quy định tại Nghị định số 34.

3. Tư cách pháp nhân: Qucó tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

4. Nguyên tắc hoạt động:

a) Quỹ hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo đảm an toàn vốn.

b) Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.

c) Quỹ chỉ được thực hiện cấp bảo lãnh tín dụng đối với các khoản vay đúng đối tượng và đủ điều kiện bảo lãnh theo quy định tại Nghị định số 34 của Chính phủ.

d) Quỹ ưu tiên thực hiện bảo lãnh tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 34.

5. Vốn hoạt động:

Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng); được phân bổ từ nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.

6. y thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế; bộ máy bao gồm: Chủ tịch; Kiểm soát viên; Giám đốc Quỹ là các thành viên tương ứng liên quan của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế hoạt động kiêm nhiệm.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan:

1. Sở Tài chính:

a) Trình cấp có thẩm quyền thay đổi vốn điều lệ cho Qu.

b) Chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động Quỹ.

c) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của Qu, bảo đảm Quỹ hoạt động đúng quy định, bảo đảm an toàn vốn, có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế:

a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ theo quy định, tham gia kim tra, giám sát hoạt động của Qu.

b) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động Quỹ.

3. Sở Nội vụ căn cứ Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thừa Thiên Huế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các quy định liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức bộ máy của Quỹ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm các chức danh của Qu(trên cơ sở đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế).

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin cho Quvề tình hình tổ chức hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.

5. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định của hợp đồng ủy thác và nhận ủy thác giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế và QuĐầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế.

6. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế:

a) Chủ động cung cấp thông tin về tình hình hoạt động và nhu cầu vốn bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh cho Quỹ.

b) Htrợ doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng Dự án, Phương án sản xuất kinh doanh khả thi, phù hợp với thực tế hoạt động của các doanh nghiệp làm căn cứ để Quỹ thực hiện việc cấp bảo lãnh tín dụng.

c) Phối hợp với Quỹ trong việc hướng dẫn các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý để được cấp bảo lãnh tín dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch, Kiểm soát viên, Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: TC, DN, TH;
- Lưu: VT, NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 453/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu453/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/02/2019
Ngày hiệu lực01/03/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 453/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 453/QĐ-UBND 2019 Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Thừa Thiên Huế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 453/QĐ-UBND 2019 Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Thừa Thiên Huế
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu453/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýPhan Ngọc Thọ
                Ngày ban hành22/02/2019
                Ngày hiệu lực01/03/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 453/QĐ-UBND 2019 Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Thừa Thiên Huế

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 453/QĐ-UBND 2019 Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Thừa Thiên Huế

                        • 22/02/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/03/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực