Quyết định 47/2016/QĐ-UBND

Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 47/2016/QĐ-UBND đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn làng nghề Bắc Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2016/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 21 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 31/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 về việc hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; số 35/2016/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2016 về quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Đối với môi trường nông thôn

- Đối với xử lý chất thải từ hoạt động chăn nuôi, hạ tầng nông thôn (hệ thống thoát nước…): thực hiện theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Riêng các chất thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi thì các hộ gia đình, cá nhân bỏ chi phí xây dựng Biogas để xử lý trước khi thải ra khu xử lý chung;

- Đối với việc thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Nhà nước hỗ trợ kinh phí vận chuyển, xử lý từ điểm tập kết đến khu xử lý; kinh phí mua chế phẩm sinh học để khử mùi. Nhân dân đóng góp kinh phí thu gom, vận chuyển từ gia đình đến điểm tập kết;

- Đối với việc kiểm soát bao bì hóa chất bảo vệ thực vật đã sử dụng: Nhân dân đóng góp kinh phí thu gom, vận chuyển đến khu xử lý. Nhà nước hỗ trợ kinh phí xây dựng khu xử lý chung;

- Đối với việc xử lý chất thải từ hoạt động trồng trọt: Kinh phí thu gom, xử lý do nhân dân đóng góp.

2. Đối với môi trường làng nghề

2.1 Về xử lý nước thải

- Đối với các doanh nghiệp đầu tư mới: Phải tự đầu tư và vận hành công trình xử lý nước thải đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra hệ thống xử lý chung.

- Đối với làng nghề đã tồn tại từ lâu đời:

+ Đối với nước thải phát sinh tại các cơ sở: Các cơ sở phải tự đầu tư hệ thống xử lý nước thải sơ bộ trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý tập trung.

+ Đối với công trình xử lý nước thải tập trung: Đề nghị áp dụng như làng nghề sản xuất giấy tại phường Phong Khê. Trong đó, Nhà nước hỗ trợ 80% tổng kinh phí thực hiện dự án, 20% còn lại do doanh nghiệp, cơ sở phát sinh chất thải đóng góp (UBND cấp huyện yêu cầu các doanh nghiệp trong làng nghề phải ký cam kết và đóng góp đủ 20% tổng kinh phí thì mới cho thực hiện dự án). Kinh phí vận hành công trình xử lý chất thải tập trung do các doanh nghiệp trong làng nghề đóng góp chi trả 100%.

2.2 Về xử lý chất thải rắn

- Đối với chất thải rắn tồn đọng tại các làng nghề từ trước đến nay: Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí để thu gom, vận chuyển và xử lý.

- Đối với chất thải rắn phát sinh từ các cơ sở sản xuất trong làng nghề: Các cơ sở sản xuất phải bỏ chi phí thuê đơn vị có đủ năng lực để thu gom, vận chuyển và xử lý.

2.3 Về xử lý khí thải: Các cơ sở sản xuất trong làng nghề phải đầu tư xây dựng hệ thống xử lý khí thải đảm bảo khí thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.TN, KTTH, XDCB, PVPTH, CVP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 47/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu47/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 47/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 47/2016/QĐ-UBND đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn làng nghề Bắc Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 47/2016/QĐ-UBND đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn làng nghề Bắc Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu47/2016/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNguyễn Tiến Nhường
                Ngày ban hành21/12/2016
                Ngày hiệu lực01/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 47/2016/QĐ-UBND đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn làng nghề Bắc Ninh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 47/2016/QĐ-UBND đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn làng nghề Bắc Ninh

                      • 21/12/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/01/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực