Quyết định 492/QĐ-TTg

Quyết định 492/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hồ chứa nước Đồng Mít, tỉnh Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 492/QĐ-TTg dự án Hồ chứa nước Đồng Mít Bình Định 2017


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 492/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN HỒ CHA NƯỚC ĐỒNG MÍT, TỈNH BÌNH ĐỊNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Đầu tư công;

Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2865/TTr-BNN-XD ngày 05 tháng 4 năm 2017 và Báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định liên ngành số 09/BC-HĐTĐ ngày 04 tháng 4 năm 2017 về thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn số 2761/BC-BKHĐT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án Hồ chứa nước Đồng Mít, tỉnh Bình Định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hồ chứa nước Đồng Mít, tỉnh Bình Định với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu đầu tư:

Xây dựng hồ chứa điều tiết nguồn nước để cung cấp lượng nước còn thiếu vào mùa khô cho các ngành kinh tế, cải thiện môi trường sinh thái..., cắt giảm lũ cho hạ du, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội cho 04 huyện: An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn và Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.

2. Quy mô đầu tư các hạng mục chính:

Xây dựng hồ chứa nước có dung tích toàn bộ khoảng 89,8 triệu m3. Các hạng mục chính bao gồm: Đập ngăn sông, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ nằm trên địa bàn huyện An Lão, tỉnh Bình Định.

3. Loại, cấp công trình và nhóm dự án.

a) Loại, cấp công trình: Công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn, cấp I.

b) Nhóm dự án: Nhóm A.

4. Tổng mức đầu tư dự kiến: 2.142,996 tỷ đồng (Hai nghìn một trăm bốn mươi hai tỷ, chín trăm chín mươi sáu triệu đồng).

5. Cơ cấu nguồn vốn:

- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý để đầu tư xây dựng công trình đầu mối, công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các chi khác kèm theo là 2.002,154 tỷ đồng (Hai nghìn không trăm linh hai tỷ, một trăm năm mươi tư triệu đồng).

- Vốn ngân sách trung ương đầu tư đã bố trí để chuẩn bị đầu tư là 7,303 tỷ đồng (Bảy tỷ, ba trăm linh ba triệu đồng).

- Vốn ngân sách địa phương đầu tư để thực hiện một phần công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các chi khác kèm theo là 133,539 tỷ đồng (một trăm ba mươi ba tỷ, năm trăm ba mươi chín triệu đồng).

6. Địa điểm đầu tư: huyện An Lão, tỉnh Bình Định.

7. Thời gian và tiến độ thực hiện: 5 năm (2017-2021).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Tổ chức lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật đầu tư công và pháp luật liên quan;

b) Tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của Luật đầu tư công, Luật xây dựng, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các quy định pháp luật hiện hành.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối, bố trí đủ vốn theo kế hoạch để thực hiện Dự án theo đúng tiến độ.

b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định:

Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong phạm vi nguồn vốn dự kiến, đảm bảo tiến độ; chịu trách nhiệm bố trí phần ngân sách địa phương trong kế hoạch ngân sách hàng năm và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai Dự án theo đúng cam kết.

Điều 3. Điều khoản thi hành.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài Nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,

TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, CN, QHĐP;
- Lưu: VT, NN(3).Tuynh
18

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 492/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu492/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/04/2017
Ngày hiệu lực15/04/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 492/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 492/QĐ-TTg dự án Hồ chứa nước Đồng Mít Bình Định 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 492/QĐ-TTg dự án Hồ chứa nước Đồng Mít Bình Định 2017
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu492/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýTrịnh Đình Dũng
                Ngày ban hành15/04/2017
                Ngày hiệu lực15/04/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 492/QĐ-TTg dự án Hồ chứa nước Đồng Mít Bình Định 2017

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 492/QĐ-TTg dự án Hồ chứa nước Đồng Mít Bình Định 2017

                      • 15/04/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/04/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực