Nội dung toàn văn Quyết định 498/QĐ-BTTTT đơn giản hóa thủ tục hành chính giấy tờ công dân quản lý dân cư năm 2014
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ NĂM 2014 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-BCĐ896 ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Trưởng ban chỉ đạo 896 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-BCĐ896 ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Trưởng ban chỉ đạo 896 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2014;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Cục trưởng Cục Báo chí và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ NĂM 2014 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498 /QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 04 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
I. Công tác chuẩn bị | ||||
1. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Tháng 3,4/2013 | - Chủ trì: Thành viên thường trực Tổ công tác; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác. | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.ban hành Kế hoạch hoạch triển khai thực hiện Đề án năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
2. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2013-2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 11/2013 đến 4/2014 | - Chủ trì: Thành viên thường trực Tổ công tác; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác. | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.ban hành Kế hoạch hoạch triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2013-2020 và hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
3. | Xây dựng Quy chế hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án 896. | Từ 01/2014 đến 4/2014 | - Chủ trì: Thành viên thường trực Tổ công tác; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác. | Quyết định của Tổ trưởng Tổ công tác ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác. |
4. | Xây dựng Quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Tổ công tác. | Từ 03/2014 đến 4/2014 | - Chủ trì: Thành viên thường trực Tổ công tác; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác. | Quyết định của Tổ trưởng Tổ công tác thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Tổ công tác. |
5. | Tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu có liên quan. | Từ 10/2013 đến 4/2014 | Các thành viên Tổ công tác. | Thông tin, tư liệu, tài liệu về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ liên quan tới Đề án 896. |
6. | Rà soát hệ thống hạ tầng sẵn có các Bộ, ngành, địa phương; đề xuất phương án sử dụng hạ tầng sẵn có để phục vụ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Từ 10/2013 đến 01/2014 | - Chủ trì: Cục Tin học hóa; - Phối hợp: Vụ Pháp chế. | Báo cáo rà soát hệ thống hạ tầng sẵn có tại Bộ, ngành, địa phương; đề xuất phương án sử dụng hạ tầng sẵn có để phục vụ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Kèm theo công văn số 218/BTTTT-PC ngày 16/01/2014). |
7. | Nghiên cứu xây dựng bổ sung Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án năm 2014 và dự toán kinh phí thực hiện Đề án năm 2014. | Từ 11/2013 đến 5/2014 | - Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ. | Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án năm 2014 của Bộ. Dự toán kinh phí thực hiện Đề án năm 2014. |
II. Hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư | ||||
1. | Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 12/2013 đến 5/2014
| - Chủ trì: Tổ thư ký; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác. | Văn bản hướng dẫn của Tổ công tác gửi các đơn vị thuộc Bộ. |
2. | Hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 11/2013 đến 2/2014 | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: các đơn vị liên quan. |
|
3. | Hoàn thành Báo cáo kết quả hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông trình Ban Chỉ đạo 896. | Tháng 2/2014 | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: các đơn vị liên quan. | Báo cáo của Bộ gửi Văn phòng Ban chỉ đạo 896 về kết quả hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (Báo cáo số 13/BC-BTTTT ngày 24/02/2014). |
III. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||
1. | Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 3/2014 đến 6/2014 | - Chủ trì: Tổ thư ký; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác.
| Tài liệu hướng dẫn. |
2. | Tổ chức tập huấn, đào tạo cán bộ thuộc Bộ thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 6/2014 đến 7/2014 | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác. | Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư. |
3. | Tổ chức triển khai rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 5/2014 đến 8/2014 | - Các đơn vị rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa trong phạm vi chức năng quản lý của các đơn vị. | Báo cáo kết quả rà soát cho Ban Chỉ đạo và dự thảo Nghị quyết về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ Thông tin và Truyền thông. |
4. | Tham vấn, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về dự thảo nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 7/2014 đến 8/2014 | - Các đơn vị: thực hiện trong phạm vi chức năng quản lý của đơn vị.
| Ý kiến của các cơ quan, tổ chức cá nhân. |
5. | Tổ chức khảo sát trong nước về dự thảo nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.. | Từ 3/2014 đến 8/2014 | Vụ Pháp chế phối hợp với các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả khảo sát. |
6. | Cho ý kiến về dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Từ 8/2014
| Các thành viên Tổ công tác, đơn vị có liên quan. | Thông báo ý kiến của Tổ công tác về dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
8. | Trình Ban chỉ đạo dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Tháng 12/2014 | Vụ Pháp chế |
|
IV. Triển khai thực hiện các Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư đã được Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua và các nhiệm vụ liên quan | ||||
1. | Phối hợp với Bộ Công an trình Chính phủ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-CP ngày 18/8/2010 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Từ 11/2013 đến 4/2014 | - Cục Tin học hóa chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-CP ngày 18/8/2010 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
2. | Phối hợp với Bộ Công an trình Chính phủ dự thảo Nghị định của Chính phủ về cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin dân cư trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Từ 01/2014 | - Cục Tin học hóa chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế. | Nghị định của Chính phủ về cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin dân cư trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
V. Phối hợp xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cấp số định danh cá nhân | ||||
1. | Tham gia phối hợp nghiên cứu góp ý xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thực hiện các thủ tục bảo đảm cho việc triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Từ tháng 01/2014 | - Chủ trì: Cục Tin học hóa; - Phối hợp: Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan. | Báo cáo của Bộ về triển khai xây dựng Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gửi Ban Chỉ đạo. |
2. | Nghiên cứu lựa chọn Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành, địa phương. | Từ 03/2014 | - Chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ; - Phối hợp: các đơn vị có liên quan. | Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật vè tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành, địa phương. |
VI. Sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án | ||||
1. | Tổ chức sơ kết việc thực hiện Đề án năm 2014. | Tháng 12/2014 | - Tổ công tác | Báo cáo của Bộ về triển khai thực hiện Đề án năm 2014 gửi Ban Chỉ đạo. |
2. | Định kỳ báo cáo Ban Chỉ đạo Đề án 896 theo kế hoạch và yêu cầu. | Từ 01/2014 | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: thành viên Tổ công tác. | - Báo cáo kết quả thực hiện Đề án. |
VII. Các hoạt động khác phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án | ||||
1. | Tổ chức Họp Tổ công tác thường kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổ trưởng. | Trong suốt quá trình triển khai Đề án. | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. | Thông báo kết luận cuộc họp. |
2. | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến các nhà khoa học, các chuyên gia các vấn đề có liên quan đến Đề án 896. | Trong suốt quá trình triển khai Đề án | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
3. | Phối hợp tham gia tổ chức họp xây dựng, hoàn thiện Dự án khả thi về cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trình Thủ tướng Chính phủ. | Tháng 2/2014 | - Chủ trì: Cục Tin học hóa; - Phối hợp: các đơn vị liên quan. | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xây dựng, hoàn thiện Dự án khả thi về cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
4. | Phối hợp tham gia tổ chức các Hội thảo về các giải pháp đẩy nhanh tiến độ triển khai và tính khả thi của Đề án. | Tháng 5/2014 | - Chủ trì: Cục Tin học hóa; - Phối hợp: Vụ Pháp chế. | Báo cáo Ban chỉ đạo. |
5. | Phối hợp tham gia tổ chức các Hội thảo đánh giá tác động của số định danh cá nhân khi được triển khai đối với hệ thống thủ tục hành chính hiện hành. | Tháng 7/2014 | - Chủ trì: Cục Tin học hóa; - Phối hợp: các đơn vị liên quan. | Báo cáo Ban chỉ đạo. |
6. | Tổ chức các Hội thảo xác định tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành thông qua số định danh cá nhân. | Tháng 10/2014 | - Chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ; - Phối hợp: Cục Tin học hóa, Văn phòng Bộ. | Báo cáo Ban chỉ đạo. |
7. | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án. | Trong năm 2014 | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: Cục Tin học hóa. | Văn bản hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra. |
8. | Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí truyền thông về Đề án. | Trong năm 2014 | - Chủ trì: Cục Báo chí; - Phối hợp: Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ. |
|
9. | Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên đối với các hoạt động sử dụng kinh phí chi thường xuyên. | Trong năm 2014 | - Chủ trì: Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Phối hợp: Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ. |
|
10. | Xử lý các khó khăn, vướng mắc của các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Đề án. | Trong năm 2014 | - Chủ trì: Vụ Pháp chế; - Phối hợp: Thành viên Tổ công tác; các đơn vị có liên quan. | Ý kiến chỉ đạo của Tổ trưởng Tổ công tác về việc xử lý khó khăn, vướng mắc. |