Quyết định 551/QĐ-UBND

Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018-2019

Nội dung toàn văn Quyết định 551/QĐ-UBND 2018 chỉ tiêu phương thức tuyển sinh vào trường Trung học Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 551/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẮC KẠN NĂM HỌC 2018 - 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trư­ờng Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số: 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông Chuyên;

Căn cứ Thông tư số: 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở và tuyển sinh Trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số: 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông Chuyên ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số: 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Thông tư số: 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 2, Khoản 2, Điều 4, Điểm d, Khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 551/TTr-SGDĐT ngày 05/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018 - 2019, cụ thể như sau:

1. Chỉ tiêu tuyển sinh

1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông: Thực hiện theo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm học 2018 - 2019 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn.

1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh vào trường Phổ thông Dân tộc nôi trú Bắc Kạn:

1.2.1. Tuyển sinh đầu năm lớp 10: 04 lớp, 140 học sinh (theo Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn). Trong đó:

- Đối tượng 1: 98 học sinh (bằng 70% chỉ tiêu tuyển sinh vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn; 33,91% số học sinh đang học lớp 9 các trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện), phân bổ theo từng dân tộc như sau:

Dân tộc

Sán chí

Sán dìu

Mông

Dao

Các dân tộc còn lại

Cộng

Số học sinh

1

1

32

75

180

289

Chỉ tiêu tuyển

1

1

20

30

46

98

- Đối tượng 2: 42 học sinh (bằng 30% chỉ tiêu tuyển sinh vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn), phân bổ theo từng địa bàn huyện như sau:

STT

Huyện

Chỉ tiêu tuyển

Đối tượng và vùng tuyển sinh

Ghi chú

1

Ba Bể

6

Tuyển học sinh ở các xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số: 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc

2

Pác Nặm

5

Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc

3

Chợ Đồn

5

Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc

4

Chợ Mới

5

Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc

5

Ngân Sơn

6

Tuyển trong toàn huyện: 02 dân tộc Mông, 02 dân tộc Dao, 01 dân tộc Tày, 01 dân tộc Nùng.

6

Bạch Thông

5

Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc

7

Na Rì

10

Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc

Tổng cộng:

42

 

 

- Tuyển dân tộc Kinh: Trường Phố thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn được phép tuyển sinh không quá 05% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới.

1.2.2. Tuyển sinh bổ sung lớp 11: Thực hiện theo số liệu cụ thể đầu năm học (tính đến 31/8/2018) sao cho tổng toàn trường không vượt quá 418 học sinh (theo Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và mỗi lớp khối 11 không vượt quá 35 học sinh.

1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh vào trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn: 06 lớp, không quá 180 học sinh, gồm:

- 01 lớp chuyên Toán không quá 30 học sinh;

- 01 lớp chuyên Ngữ văn không quá 30 học sinh;

- 01 lớp chuyên Tiếng Anh không quá 30 học sinh;

- 01 lớp chuyên Vật lý không quá 30 học sinh;

- 01 lớp chuyên Hoá học không quá 30 học sinh;

- 01 lớp chuyên Lịch sử không quá 30 học sinh.

2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển (thi tự luận 03 môn: Ngữ văn, Toán và tiếng Anh. Riêng học sinh dự tuyển vào Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn phải thi thêm bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn).

3. Kế hoạch tuyển sinh: Thực hiện theo Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018 - 2019 (Kế hoạch số: 549/KH-SGDĐT ngày 05/4/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường Trung học phổ thông, các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tổ chức tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018 - 2019 theo đúng Kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt và các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 551/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu551/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/04/2018
Ngày hiệu lực10/04/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 551/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 551/QĐ-UBND 2018 chỉ tiêu phương thức tuyển sinh vào trường Trung học Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 551/QĐ-UBND 2018 chỉ tiêu phương thức tuyển sinh vào trường Trung học Bắc Kạn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu551/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýPhạm Duy Hưng
                Ngày ban hành10/04/2018
                Ngày hiệu lực10/04/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 551/QĐ-UBND 2018 chỉ tiêu phương thức tuyển sinh vào trường Trung học Bắc Kạn

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 551/QĐ-UBND 2018 chỉ tiêu phương thức tuyển sinh vào trường Trung học Bắc Kạn

                      • 10/04/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/04/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực