Quyết định 570/QĐ-UBND

Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 570/QĐ-UBND 2021 sắp xếp kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động Ninh Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 570/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 181/TTr-SNV ngày 07/5/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:

I. Cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Sở: Gồm có Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình).

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Người có công;

- Phòng Lao động - Việc làm - Giáo dục nghề nghiệp (trên cơ sở sáp nhập Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm xã hội);

- Phòng Bảo trợ xã hội;

- Phòng Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội (đổi tên từ Phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em).

3. Thanh tra.

4. Văn phòng.

5. Đơn vị sự nghiệp:

5.1. Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan

- Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

- Các phòng, khoa trực thuộc:

+ Phòng Hành chính - Tổng hợp (trên cơ sở hợp nhất Khoa dinh dưỡng và Phòng Tổ chức - Hành chính);

+ Khoa Y Dược (đổi tên từ Khoa Y Dược - Phục hồi chức năng);

+ Khoa Bệnh nhân kích động;

+ Khoa Bệnh nhân bảo trợ xã hội;

+ Khoa Bệnh nhân phục hồi chức năng;

+ Khoa Bệnh nhân nhiễm chất độc hóa học.

5.2. Trung tâm Phục hồi chức năng tâm thần

- Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

- Các phòng, khoa trực thuộc:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính.

+ Phòng Y - Dược (đổi tên từ Phòng Y vụ - Dược xét nghiệm);

+ Khoa Dinh dưỡng;

+ Khoa Bệnh nhân nam 1;

+ Khoa Bệnh nhân nam 2;

+ Khoa Bệnh nhân nữ;

+ Khoa Bệnh xá.

5.3. Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội

- Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

- Các phòng trực thuộc:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính (đổi tên từ Phòng Hành chính - Tổng hợp);

+ Phòng Nuôi dưỡng;

+ Phòng Y tế;

+ Phòng Giáo dục - Hướng nghiệp (đổi tên từ Phòng Tư vấn - Trợ giúp đối tượng);

+ Phòng Công tác xã hội (đổi tên Phòng Đào tạo và Phát triển cộng đồng).

5.4. Cơ sở Cai nghiện ma túy

- Lãnh đạo Cơ sở: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

- Các phòng trực thuộc:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính (đổi tên từ Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế toán);

+ Phòng Quản lý học viên;

+ Phòng Lao động - Trị liệu (đổi tên từ Phòng Lao động trị liệu, dạy nghề, hỗ trợ hòa nhập cộng đồng);

+ Phòng Tư vấn - Điều trị cai nghiện (trên cơ sở hợp nhất phòng Khám, điều trị, cai nghiện, phục hồi sức khỏe và phòng Tư vấn tâm lý, trị liệu giáo dục phục hồi hành vi).

5.5. Trung tâm Điều dưỡng Người có công

- Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

- Các phòng trực thuộc:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính;

+ Phòng Chăm sóc đối tượng (đổi tên từ Phòng Quản lý, chăm sóc đối tượng);

+ Phòng Y tế (đổi tên từ Phòng Y tế, chăm sóc sức khỏe).

5.6. Trung tâm Dịch vụ việc làm

- Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

- Các phòng trực thuộc:

+ Phòng Tư vấn Giới thiệu việc làm và Hành chính - Tổng hợp (trên cơ sở hợp nhất Phòng Tư vấn Giới thiệu việc làm và Dạy nghề, Phòng Tổ chức - Hành chính - Tổng hợp);

+ Phòng Thông tin Thị trường lao động;

+ Phòng Bảo hiểm thất nghiệp (Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không giao chỉ tiêu hợp đồng lao động và kinh phí thì giải thể Phòng Bảo hiểm thất nghiệp).

5.7. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch

- Lãnh đạo nhà trường: Gồm có Hiệu trưởng và không quá 02 Phó hiệu trưởng.

- Các phòng, khoa trực thuộc:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính;

+ Phòng Đào tạo (đổi tên từ Phòng Đào tạo và Bồi dưỡng thường xuyên);

+ Khoa Công nghiệp và Du lịch;

+ Khoa Kinh tế;

+ Khoa Nông Lâm;

+ Khoa Cơ bản (đổi tên từ Khoa Cơ bản và Công nghệ thông tin).

5.8. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Tam Điệp

- Lãnh đạo Bệnh viện: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

- Các phòng, khoa trực thuộc:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính (trên cơ sở hợp nhất phòng Tổ chức - Hành chính và phòng Kế hoạch - Tài vụ - Vật tư);

+ Khoa Khám bệnh - cấp cứu;

+ Khoa Thăm dò chức năng - Cận lâm sàng;

+ Khoa Ngoại chỉnh hình;

+ Khoa Vật lý trị liệu, Chỉnh hình và Sản xuất dụng cụ trợ giúp (trên cơ sở hợp nhất Khoa Vật lý trị liệu, Khoa Chỉnh hình và Sản xuất dụng cụ trợ giúp).

II. Biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ)

1. Biên chế công chức: 39 biên chế và 08 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

2. Số lượng người làm việc:

2.1. Số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: 284 người và 74 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, trong đó:

- Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan: 55 người và 16 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

- Trung tâm Phục hồi chức năng tâm thần: 75 người và 06 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

- Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội: 46 người và 12 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

- Cơ sở Cai nghiện ma túy: 37 người và 31 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

- Trung tâm Điều dưỡng Người có công: 26 người và 01 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

- Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch: 45 người và 08 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

2.2. Số lượng người làm việc tại Trung tâm Dịch vụ việc làm: Tiếp tục thực hiện theo Văn bản số 266/UBND-VP7 ngày 01/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc chi trả lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách và Văn bản số 198/CVL-TCKT ngày 19/4/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.3. Số lượng người làm việc tại Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Tam Điệp: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 664/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Phương án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Tam Điệp giai đoạn 2019-2021.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành (phê duyệt):

+ Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (ngay sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

+ Đề án vị trí việc làm cơ quan tổ chức hành chính; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Xây dựng giải pháp điều chỉnh, sắp xếp lại số lượng Phó Trưởng phòng để bảo đảm thực hiện theo đúng quy định.

2. Sở Nội vụ

- Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành (phê duyệt):

+ Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Vị trí việc làm cơ quan tổ chức hành chính; Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thông báo chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc cho đơn vị.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
LQ_VP7_TCBM.2021

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 570/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu570/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/06/2021
Ngày hiệu lực01/06/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 570/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 570/QĐ-UBND 2021 sắp xếp kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động Ninh Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 570/QĐ-UBND 2021 sắp xếp kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động Ninh Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu570/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýPhạm Quang Ngọc
                Ngày ban hành01/06/2021
                Ngày hiệu lực01/06/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 570/QĐ-UBND 2021 sắp xếp kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động Ninh Bình

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 570/QĐ-UBND 2021 sắp xếp kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động Ninh Bình

                            • 01/06/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/06/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực