Quyết định 579/QĐ-UBND

Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020

Nội dung toàn văn Quyết định 579/QĐ-UBND 2019 phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản tỉnh Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 579/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 27 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn c Luật Thú y năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 và Quyết định 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 ca Th tướng Chính ph về việc sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quyết định s 719/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016 - 2020”;

Căn c Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản, Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 ca Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Chương trình hành động kế hoạch và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai”;

Căn cứ kế hoạch số 730/KH-UBND ngày 09/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch phòng, chng bệnh Cúm gia cm giai đoạn 2019 - 2025 trên gia cầm trên địa bàn tỉnh Gia Lai:

Xét đề nghị ca Giám đốc S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 129/TTr-SNNPTNT ngày 22/8/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020 vi những nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chng dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020.

2. Đơn vị chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Đơn vị thực hiện:

- UBND các huyện, thị xã, thành ph:

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

4. Các gii pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh:

4.1 Gii pháp kỹ thuật:

4.1.1. Tiêm phòng vc xin: Nhằm tạo min dịch chủ động cho đàn vật nuôi trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

a) Đối với đàn trâu, bò:

- Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Lmồm long móng (LMLM):

+ Đối tượng: Trâu, bò thuộc diện tiêm phòng, không có biểu hiện bệnh lý trên địa bàn tỉnh.

+ Loại vắc xin: Sdụng vắc xin LMLM 2 type O&A.

+ Slượng trâu, bò tiêm vc xin: 336.425 con.

+ Số lượng vc xin: 336.425 liều/đợt x 2 đợt = 672.850 liều.

+ Thời gian tiêm phòng: Đợt 1: Tháng 4-5 năm 2019;

Đt 2: Tháng 9-10 năm 2019.

- Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Tụ huyết trùng (THT):

+ Đối tượng: Trâu, bò thuộc diện tiêm phòng, không có biểu hiện bệnh lý tại dịch cũ, vùng chăn nuôi trọng đim, vùng có nguy cơ phát dịch.

+ Loại vc xin: Sdụng vắc xin THT trâu, bò chng P52.

+ Slượng trâu, bò tiêm vắc xin THT: 226.250 con.

+ Slượng vắc xin THT chủng P52: 226.250 liều/năm.

+ Thời gian: Tiêm 01 lần vào tháng 5-6 năm 2020.

b) Đi với đàn lợn: Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Tụ huyết trùng, Phó thương hàn, Dịch tả lợn.

- Đi tượng: Tiêm phòng cho đàn lợn tại các ổ dịch cũ, vùng trọng đim chăn nuôi, vùng có nguy cơ phát dịch.

- Loại vắc xin: Sử dụng vc xin Kép (THT + Phó thương hàn nhược độc lợn) và Dịch tả lợn (tiêm kèm kép).

- Số lượng lợn tiêm vắc xin Kép và Dịch t: 132.300 con.

- Slượng vc xin:

+ Vắc xin Kép (THT + Phó thương hàn lợn nhược độc): 132.300 liều/năm.

+ Vắc xin Dịch tlợn (tiêm kèm Kép): 132.300 liều/năm.

- Thời gian: Tiêm 01 lần vào tháng 5-6 năm 2020.

c) Đối với đàn chó: Tiêm vắc xin phòng bệnh Dại.

- Đối tượng: Phát động tháng cao điểm tiêm phòng vắc xin Dại cho đàn chó ở những khu vực có nguy cao.

- Loại vc xin: Sử dụng vc xin Dại chó Rabisin.

- Số lượng chó tiêm vc xin Dại chó Rabisin: 13.740 con.

- Slượng vc xin: 13.740 liều/năm.

- Thời gian: Tiêm 01 lần vào tháng 2-3 năm 2020.

d) Đối với các loại động vật chưa được tiêm phòng theo chương trình ca tnh: Chi cục Chăn nuôi và Thú y có trách nhiệm hướng dẫn, phi hp với Ủy ban nhân dân cp xã tuyên truyền, vận động các hộ chăn nuôi chủ động mua vắc xin và tiêm phòng cho đàn chó, mèo, gia cầm của gia đình theo quy trình nuôi như các loại vc xin: Dại chó, mèo; Tai xanh ở ln; Cúm gia cm; Niu cát xơn gà và Dịch tả vịt.

đ) Hình thc tổ chức tiêm phòng các loại vắc xin:

- Tchức triển khai tiêm đồng loạt trên địa bàn 17/17 huyện, thị xã, thành phố.

- Ngoài thời gian tiêm phòng vắc xin theo chương trình của tỉnh, tchức tiêm phòng bsung khi cần thiết.

- Tỷ lệ hao hụt trong quá trình tổ chức tiêm phòng dự kiến 2-3%.

4.1.2. Giám sát dịch bệnh, giám sát tiêm phòng:

a) Giám sát dịch bệnh:

- Giám sát lâm sàng: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo cơ quan chuyên môn, chính quyền địa phương tổ chức giám sát tình hình dịch bệnh đến tận các hộ, cơ sở chăn nuôi phát hiện sớm xử lý kịp thời khi có bệnh xảy ra, không để bệnh dịch phát triển và lây lan.

- Gim sút bệnh động vật: Ly mẫu giám sát nhằm phát hiện sớm các dịch Cúm gia cầm trên đàn gia cm nuôi và bệnh dại chó, mèo.

b) Giám sát tiêm phòng:

- Lấy mẫu xét nghiệm đđánh giá đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm phòng vc xin đối với vắc xin Lở mồm long móng tiêm cho trâu, bò.

- Số lượng mẫu: tổ chức lấy làm 02 đợt mi đợt lấy 61 mẫu huyết thanh:

61 mẫu x 02 đợt = 122 mu

4.1.3. Điều tra ổ dịch, các biện pháp xử lý ổ dịch, chống dịch: Khi có dịch xảy ra Chi cục Chăn nuôi và Thú y hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, xử lý dịch khi có dịch bệnh xảy ra nhằm tìm nguyên nhân gây ra dịch bệnh, đưa ra phương án xử lý dịch, tránh gây thiệt hại và ngăn chặn không để lây lan.

4.1.4. Vệ sinh, khử trùng tiêu độc:

- Hình thức triển khai:

+ Tiêu độc thường xuyên: Thực hiện tiêu độc, khử trùng hàng ngày.

+ Tiêu độc định kỳ: Thực hiện theo tháng vệ sinh tiêu độc, khử trùng 2 lần/ năm.

- Loại hóa cht sử dụng: Benkocid và các loại hóa chất khác được phép lưu hành lại Việt Nam.

- Địa điểm: Thực hiện tại 17/17 huyện, thị xã, thành phố và đầu mi giao thông.

- Số lượng: 9.940 lít/ 01 năm.

- Thời gian: Thực hiện các tháng vệ sinh tiêu độc, khử trùng môi tờng; tiêu độc thường xuyên.

- Đi tượng: Tại các khu vực nguy cơ phát dịch cao như cơ schăn nuôi, giết mổ động vật; cơ ssơ chế động vật, sn phẩm động vật; chợ buôn bán động vật và sn phm động vật; các Trạm kim dịch động vật, phương tiện vận chuyển động vật; tổ chức phun tiêu độc, khử trùng khi có dịch bệnh xảy ra.

4.1.5. Kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:

Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phvà các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện:

- Công tác kim dịch, kim soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y đúng quy định; tại đầu mối giao thông duy trì hoạt động của các Trạm Kim dịch động vật đầu mối giao thông, tổ chức kim soát 24/24 giờ; xlý những trường hợp vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên cạn và thủy sn vào tnh không rõ nguồn gc xuất xứ, không thực hiện kiểm dịch đúng quy định.

- Tăng cường kim soát việc lưu thông, giết mổ, tiêu thụ động vật, sn phẩm động vật và thủy sn trên địa bàn tỉnh. Qun lý chặt các cơ sở kinh doanh, buôn bán gia súc, gia cầm trên địa bàn, ký cam kết thực hiện công tác phòng, chng dịch bệnh và không sdụng cht cm trong việc giết mgia súc, gia cầm.

4.1.6. Quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y và người hành nghề thú y:

Chi cục Chăn nuôi chịu trách nhiệm tổ chức qun lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y và người hành nghề thú y thông qua việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đđiều kiện buôn bán thuốc thú y; chứng ch hành ngh thú y. Tchức thanh, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến kinh doanh thuốc thú y và người hành nghề thú y theo quy định.

4.1.7. Xây dựng vùng, cơ s an toàn dịch bệnh động vật:

Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp cùng với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành ph tuyên truyn, vận động, hướng dn các tchức, cá nhân về các quy định ca pháp luật liên quan đến vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; li ích khi vùng, cơ sở được công nhận là vùng an toàn đối với dịch bệnh động vật để các tổ chức, cá nhân chủ động xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh. Tổ chức kiểm tra, hướng dn cơ sở v trình tự, thủ tục xin cp chứng nhận cơ s an toàn dịch bệnh: thẩm định và cấp giy chng nhận cơ s an toàn dịch bệnh mới; tổ chức kiểm tra, duy trì các cơ sở đã được cp giấy chứng nhận cơ san toàn dịch bệnh mới. Định kỳ báo cáo cập nhật các cơ sđược cp giy chng nhận an toàn dịch bệnh cho Cơ quan cấp trên.

4.2. Gii pháp thông tin, tuyên truyền, tập huấn:

a) Phi hợp các cơ quan báo c, đài phát thanh, truyền hình hướng dn, phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, chăn nuôi an toàn sinh học, thực hiện các biện pháp đm bo vệ sinh an toàn thực phm: hướng dn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các biện pháp phòng, chng dịch bệnh, thực hiện qun lý kiểm soát giết mổ, quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn qun lý; đồng thời trực tiếp tuyên truyền đến các hộ chăn nuôi, kinh doanh, buôn bán giết mổ gia súc, gia cầm về chăn nuôi, giết mổ, buôn bán về chăn nuôi an toàn, giết mổ đảm bo vệ sinh...

b) Thông qua các lớp tập huấn, các buổi tuyên truyền, nói chuyện... cung cấp các kiến thức về chăn nuôi: phòng, chng dịch bệnh như chẩn đoán, giám sát dịch bệnh; cung cấp các kỹ năng về chăm sóc, nuôi dưỡng gia súc, gia cầm, phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm.

5. Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính

5.1. Ngân sách Trung ương: Đnghị Trung ương cấp 672.850 liều vc xin Lmồm long móng 2 type O&A (tương ứng với số tiền 18.368.805.000 đồng) cho tỉnh để trin khai công tác tiêm phòng cho đàn trâu, bò của tỉnh theo Chương trình quốc gia phòng, chng bệnh Lmồm long móng giai đoạn 2016 - 2020

5.2. Ngân sách tỉnh cấp thc hiện các nội dung sau:

5.2.1 Kinh phí cấp cho cp Sở Nông nghiệp và Phát triển nóng thôn: 3.837.314.980 đồng

a) Kinh phí giám sát và giám sát sau tiêm phòng: 58.663.200 đồng, gồm:

- Giám sát tiêm phòng các loại vắc xin: 10.368.000 đồng

- Giám sát sau tiêm phòng vắc xin LMLM: 48.295.200 đồng

b) Kinh phí mua vắc xin: 2.038.801.800 đồng

- Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò:

226.250 liều x 5.460 đồng/liu = 1.235.325.000 đồng

- Vắc xin Kép (THT + PTH lợn nhược độc) + Dịch tả lợn (tiêm kèm Kép): 639.009.000 đồng

+ Vắc xin Kép (THT+PTH lợn nhược độc):

132.300 liu x 3.150 đồng/liều = 416.745.000 đồng

+ Vắc xin Dịch tả lợn (tiêm kèm kép):

132.300 liều x 1.680 đồng/ liều = 222.264.000 đồng

- Vắc xin Dại động vật: 3.740 liều x 11.970 đồng/liều = 164.467.800 đồng

c) Mua hóa chất sử dụng tiêu độc, khử trùng:

9.940 t x 173.250 đồng/ liều = 1.722.105.000 đồng

d) Tiền thẩm định giá vắc xin, hóa cht: 17.744.980 đồng

- Vc xin Tụ huyết trùng trâu, bò: 5.272.367 đồng

- Vắc xin Kép (THT+PTH lợn nhược độc) và Dịch tlợn (kèm kép): 3.282.589 đồng

- Vắc xin Dại động vật: 2.200.000 đồng

- Hóa chất: 6.990.024 đồng

5.2.2 Kinh phí cấp cho UBND các huyện, thị xã, thành phố: 2.720.935.000 đồng

a) Tiền công tiêm phòng vc xin Lmồm long móng (định kỳ):

672.850 liều x 4.000 đồng/liều = 2.691.400.000 đồng

b) Tiền vận chuyển, bo qun vc xin LMLM: 29.535.000 đồng.

Tổng cộng ngân sách tỉnh: 6.558.249.980 (sáu t, năm trăm năm mươi tám triệu, hai trăm bn mươi chín ngàn, chín trăm tám ơi đồng)

3.3. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

- Bố trí kinh phí liên quan đến công tác tiêm phòng các loại vc xin Tụ huyết trùng trâu, bò; vắc xin Kép và Dịch tả cho lợn; vắc xin Dại động vật bao gồm tiền công tiêm phòng, in n biu mu tiêm phòng, in giấy chứng nhận tiêm phòng, vận chuyển, bảo qun vc xin; tiền công và các chi phí cho công tác vệ sinh tiêu độc, khử trùng môi tờng; chi phí cho công tác tuyên truyền, tập huấn.

- Chđộng dự phòng nguồn kinh phí thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm như tiền tổ chức chống dịch; tiền lấy mẫu xác định nguyên nhân gây bệnh, chốt kim soát dịch bệnh động vật tạm thời do cấp huyện thành lập; tiền công tiêm phòng vắc xin bao vây khn cp dịch, tiêu độc khi có dịch xy ra (nếu có); đảm bo thực hiện các chương trình như chương trình Dại chó, mèo, Cúm gia cm và các bệnh truyền nhiễm khác lây lan giữa người và động vật.

- Ngoài ra, các địa phương không đăng ký nhu cầu vắc xin, hóa chất phải chủ động xuất kinh phí để mua vc xin, hóa chất triển khai trên đa bàn.

3.4. Kinh phí của các tổ chc, cá nhânhoạt động chăn nuôi:

Người chăn nuôi phi có trách nhiệm chủ động phòng, chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi của mình như mua các loại vc xin ngoài chương trình ca tỉnh để tiêm phòng theo quy trình chăn nuôi; mua các loại hóa chất, vôi bột... để tiêu độc, vệ sinh chuồng trại, khu vực chăn nuôi nhằm tiêu diệt mầm bệnh...Thực hiện tiêm phòng, tiêu độc theo hướng dn của cơ quan chức năng.

Điều 2. T chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai tốt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sn trên địa bàn tnh năm 2020; tổng hợp kết qu, báo cáo thường xuyên, đột xuất về Ủy ban nhân dân tnh.

b) Triển khai các đợt tiêm phòng vc xin cho đàn vật nuôi; tiêu độc khử trùng môi tờng định kỳ, theo đợt phát động ca Trung ương.

c) Căn cvào diễn biến dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản chđộng phối hợp với Sở Tài chính đđề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngun dự phòng để phòng, chống dịch bệnh theo quy định.

2. S Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tnh btrí kinh phí để trin khai Kế hoạch này; hướng dn SNông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan sdụng kinh phí thanh quyết toán đúng quy định của pháp luật.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thy sản năm 2020 trên đa bàn theo quy định phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai tốt các nhiệm vụ của Kế hoạch.

4. Chi cục Chăn nuôi và T y: Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sn năm 2020; phối hp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phlập kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện các gii pháp kỹ thuật, thông tin, tuyên truyền, tập huấn đúng đối tượng, đúng kỹ thuật, không để hư hng và lãng phí vc xin, hóa chất; sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; định kỳ vào các ngày 20 hàng tháng báo cáo kết qutiêm phòng về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tng hợp báo cáo y ban nhân dân tỉnh (trong thời gian tiêm phòng).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể t ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Thtrưởng các s, ban, ngành và đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chi cục trưng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c):
- Thường
trực Tnh y (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ch
tịch, các PCT UBND tnh;
- Cục Thú y;
- C
ác Phó CVP UBND tnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 579/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu579/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/09/2019
Ngày hiệu lực27/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 579/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 579/QĐ-UBND 2019 phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản tỉnh Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 579/QĐ-UBND 2019 phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản tỉnh Gia Lai
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu579/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýKpă Thuyên
                Ngày ban hành27/09/2019
                Ngày hiệu lực27/09/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 579/QĐ-UBND 2019 phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản tỉnh Gia Lai

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 579/QĐ-UBND 2019 phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản tỉnh Gia Lai

                        • 27/09/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/09/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực