Quyết định 5975/QĐ-UBND

Quyết định 5975/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An

Nội dung toàn văn Quyết định 5975/QĐ-UBND Ban tổ chức Chương trình Giảm nghèo bền vững Nghệ An 2016 2020


UBND TỈNH NGHỆ AN
BTC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5975/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH NGHỆ AN

TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015,

Căn cQuyết định số 5092/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc thành lập Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quc gia Giảm nghèo bn vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 3319/LĐTBXH-LĐ ngày 17 tháng 11 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan thường trực chương trình) theo dõi, kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quy chế này của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các thành viên Ban tổ chc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An; Thủ trưởng các S, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTB&XH (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP KT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX (Khoa).

TRƯỞNG BAN




Lê Minh Thông
Phó Chủ tịch UBND tỉnh

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5975/QĐ-UBND.BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Trưởng Ban Ban tchức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về hoạt động của Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vng giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tt là Ban tổ chức).

2. Quy chế này áp dụng đối vi Ban tchức; các Sở, ban, ngành, cấp tỉnh; y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong việc phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Chương trình).

Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban tổ chức

1. Ban tổ chức chịu sự quản lý, điều hành của UBND tỉnh và có chức năng tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chđạo điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực Ban tổ chức.

2. Ban tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2, Quyết định số 5092/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh về thành lập Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tnh Nghệ An.

Điều 3. Chế độ làm việc của Ban tổ chức

1. Ban tổ chức hoạt động kiêm nhiệm và làm việc theo chế độ tập thể thông qua các phiên họp thường kỳ hoặc đột xuất theo yêu cu của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban khi được ủy quyền.

a) Định kỳ hàng năm, Ban tổ chức tổ chức họp giao ban để kiểm điểm, đánh giá các hoạt động về thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch đã đề ra và xây dựng, triển khai kế hoạch, nhiệm vụ cho thời gian tới; Ban tổ chức họp đột xuất khi có ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban hoặc đề xuất của 2/3 tnh viên.

b) Các phiên họp ca Ban tổ chức phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, địa điểm trước 5 ngày làm việc. Các thành viên có trách nhiệm nghiên cứu văn bản, chun bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban tổ chức;

c) Đề xuất của các thành viên Ban tổ chức được thảo luận tập thể tại các phiên họp của Ban tổ chức. Kết luận của Trưởng Ban tổ chức tại các phiên họp được thể hiện dưới hình thức Thông báo của Trưởng, Phó Trưởng Ban tổ chức thực hiện Chương trình hoặc Văn phòng UBND tỉnh.

2. Các thành viên Ban tổ chức hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm; ngoài việc đề xuất cơ chế, chính sách giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành quản lý, có trách nhiệm tham mưu các hoạt động kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện đối với các huyện, thành phố, thị xã và chính quyền cơ sở theo sự phân công của Ban tổ chức và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban tổ chức về những vấn đề được phân công.

3. Trưởng Ban tổ chức sử dụng con dấu của UBND tỉnh, Phó Trưởng ban thường trực sử dụng con dấu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Hàng năm, Ban tổ chức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình giảm nghèo và từng chính sách, dự án của mỗi chương trình theo kế hoạch. Các thành viên Ban tổ chức theo địa bàn được phân công, chủ động tổ chức kim tra, theo dõi và tng hợp báo cáo bằng văn bn cho Trưởng Ban tổ chức, đồng thời gửi các Phó Trưng ban để theo dõi và Cơ quan thường trực Chương trình để tng hợp, báo cáo theo quy định.

5. Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thnhân dân trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.

6. Định kỳ 6 tháng và 1 năm (trước ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm) các thành viên Ban tổ chức có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo bằng văn bản cho Cơ quan thường trực Ban tchức về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công, tiến độ, kết quả thực hiện các chính sách, dự án thuộc Sở, ban, ngành, đơn vị và các huyện, thành phố, thị xã qun lý đ tng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chtịch UBND tỉnh và Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo Trung ương.

Các Sở, ban, ngành, đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chính sách, dự án thuộc chương trình trong phạm vi quản lý, phụ trách cho UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương liên quan.

7. Các thành viên Ban tổ chức được phép sử dụng phương tiện và các chuyên viên giúp việc thuộc cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Trách nhiệm phối hợp của Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa phương với Ban tổ chức

1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện chương trình theo chc năng, nhiệm vụ được giao và theo chđạo, hướng dẫn của Ban tổ chức; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chtịch UBND tỉnh và Ban tổ chức về các nhiệm vụ được giao;

2. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Ban tổ chức theo quy định. Nội dung báo cáo nêu tình hình thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo của ngành, địa phương mình, trong đó nêu rõ: những việc làm được; những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; nhiệm vụ thời gian tới; các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị những giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế. Chế độ báo cáo này là một trong những chỉ tiêu đánh giá thi đua cuối năm của các Sở, ban, ngành và các địa phương.

Chương II

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN, PHÓ TRƯỞNG BAN VÀ CÁC THÀNH VIÊN BAN TỔ CHỨC

Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban

Trực tiếp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban tchức thực hiện Chương trình; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tnh vxây dựng chương trình kế hoạch và chỉ đạo thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh; phân công trách nhiệm cụ thể và kiểm tra đôn đốc các thành viên thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất để giải quyết các nội dung có liên quan đến thực hiện Chương trình.

Điều 6. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban Thường trực (Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)

Giúp Trưởng ban triển khai, điều hành, gii quyết công việc thường xuyên, tổng hợp kết quả thực hiện chương trình và thay mặt Trưởng ban trực tiếp điều hành các phiên họp Ban chỉ đạo khi được Trưởng ban ủy quyền.

Tham mưu, ban hành các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và Ban tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Tng hợp những nội dung đề xuất của các thành viên Ban tổ chức; các Sở, ban, ngành cp tỉnh và các huyện, thành ph, thị xã trình Ban tổ chc và UBND tỉnh xem xét, quyết định theo thm quyền. Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo định k, đột xuất về kết quthực hiện Chương trình theo quy định với Bộ Lao động - TBXH, Văn phòng Quốc gia về gim nghèo, UBND tỉnh.

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn vốn hàng năm thực hiện Chương trình, trình y ban nhân dân tỉnh quyết định. Chỉ đạo, tchức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong.

Điều 7. Trách nhiệm của các Phó Trưởng ban và các Thành viên

1. Đ/c Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phó Trưởng ban

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu, tng hợp mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp v gim nghèo vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; tổng hợp, cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư hàng năm trên cơ sở các công trình, dự án đã có thủ tục đu tư và được các cơ quan chủ trì là Sở Lao động TB & XH quản lý chương trình phối hợp với các huyện, thành, thị để thống nhất, trình Chủ tịch UBND tnh xem xét, quyết định và thực hiện lồng ghép các nguồn vốn đầu tư thực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại các huyện: Anh Sơn, Yên Thành.

2. Đ/c Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó Trưởng ban

- Chủ trì, phối hợp vi các S, ban, ngành liên quan chỉ đạo hướng dẫn, triển khai thực hiện chương trình khuyến nông - lâm - ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, chỉ đạo xây dựng các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất chuyên canh tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa để người nghèo dễ tiếp cận trong sn xuất nông nghiệp, mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nghèo và xã nghèo; ưu tiên nguồn lực từ Chương trình xây dựng nông thôn mới đầu tư cho các xã nghèo.

- Trực tiếp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo cơ quan quản lý Chương trình theo quy định.

Trực tiếp theo dõi, chđạo thực hiện Chương trình tại các huyện: Con Cuông, Đô Lương.

3. Đ/c Trưởng Ban Dân tộc tỉnh - Phó Trưởng ban

Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan chđạo, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản, đặc biệt khó khăn; hỗ trợ giảm nghèo thuộc chính sách dân tộc vùng khó khăn và miền núi; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại các huyện: Thanh Chương, Quỳ Hợp.

4. Đ/c Giám đốc Sở Tài chính - Thành viên

Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan đề xuất bố trí ngân sách theo mục tiêu của các chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo quy định của nhà nước; xây dựng và hướng dẫn về cơ chế quản lý và sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình; phối hợp với Sở Lao động TB &XH bố trí đủ kinh phí hoạt động của Ban tổ chức.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại Thành ph Vinh.

5. Đ/c Giám đốc Sở Nội vụ - Thành viên

Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện chính sách luân chuyển cán bộ; chính sách thu hút cán bộ, trí thức trẻ tình nguyện đến công tác ở các huyện, xã nghèo; chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở ở các huyện, xã nghèo; hướng dẫn tiêu chí khen thưởng đối với hộ, huyện, xã, thôn, bản có thành tích giảm nghèo bền vững.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại huyện Hưng Nguyên.

6. Đ/c Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo - Thành viên

Chủ trì, phối hp với các ngành, đơn vị liên quan chđạo, triển khai thực hiện chính sách htrợ học sinh, sinh viên nghèo trong giáo dục đào tạo. Chỉ đạo thực hiện việc nâng cao chất lượng giáo dục, giảm tỷ lệ thất học, mù chữ, bỏ học để nâng cao dân trí, phát triển dân sinh và chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với giáo viên, học sinh tại các huyện nghèo của tỉnh.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại thị xã Thái Hòa.

7. Đ/c Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ tỉnh - Thành viên

Chủ trì, phi hp với các tổ chức, cá nhân liên quan chỉ đạo các tổ chức thành viên của Mặt trận T quc tổ chức tốt công tác tuyên truyn, vận động hội viên và nhân dân hưởng ứng, tham gia, thực hiện Chương trình. Phát động và tổ chức các phong trào “Vì người nghèo”, xây dựng “Quỹ khuyến học”, hướng dẫn lồng ghép phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo không đai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2016 - 2020 với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mi, đô thị văn minh”, động viên, khích lệ nh tự chủ của người dân vươn lên thoát nghèo.

Trực tiếp theo i, chđạo thực hiện Chương trình tại huyện Diễn Châu.

8. Đ/c Phó giám đốc Sở Xây dựng - Thành viên

Chủ trì, phi hp vi các S, ban, ngành liên quan thực hiện các chính sách htrợ nhà ở đối với hộ nghèo khu vực nông thôn, miền núi, chính sách htrợ nhà ở đối với người có thu nhập thấp, người nghèo ở đô thị.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện chương trình tại huyện Tân Kỳ.

9. Đ/c Phó giám đốc Sở Y tế - Thành viên

Chủ trì, phi hp với các Sở, ban, ngành đơn vị liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo về y tế và dinh dưỡng.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại thị xã Cửa Lò.

10. Đ/c Phó giám đốc Sở Thông tin và Truyn thông - Thành viên

Chủ trì, phối hp với các Sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức các hoạt động hỗ trợ giảm nghèo vthông tin; tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác gim nghèo nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tuyên truyền các mô hình, cách làm hay, sáng tạo có hiệu quả về giảm nghèo; kết quả giảm nghèo của các địa phương; phổ biến các chủ trương chính sách ca Đảng và Nhà nước liên quan đến Chương trình.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại huyện Nghĩa Đàn.

11. Đ/c Phó giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh - Thành viên

Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo và các nhóm đối tượng vay vốn của Ngân hàng chính sách xã hội.

Địa bàn phân công phụ trách tại huyện Quỳnh Lưu.

12. Đ/c Phó Chủ tịch Hội nông dân tỉnh - Thành viên

Tổ chức chỉ đạo xây dựng và nhân rộng các mô hình hội viên làm kinh tế giỏi, xóa đói, giảm nghèo; tham gia với các Sở, ban, ngành tổ chức thực hiện một số chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại thị xã Hoàng Mai.

13. Đ/c Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ tnh - Thành viên

Chỉ đạo tổ chức và nhân rộng mô hình phụ nữ làm kinh tế gii, mô hình xóa đói gim nghèo, xây dựng tổ, nhóm phụ nữ tiết kiệm tín dụng; tham gia với các Sở, ban, ngành tchức thực hiện một số chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại huyện Nam Đàn.

14. Đ/c Phó Văn phòng UBND tnh - Thành viên

- Có trách nhiệm chỉ đạo việc tham mưu, ban hành các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và Ban tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

- Tổng hợp, nghiên cứu những nội dung đề xuất liên quan đến các chính sách giảm nghèo của cơ quan Thường trực; các thành viên Ban tổ chức; các sở, ban, ngành cấp tnh và các huyện, thành ph, thị xã trình Ban tổ chức và UBND tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

- Chỉ đạo việc tham mưu ra thông báo Kết luận ca Trưởng Ban tổ chức tại các phiên họp của Ban tổ chức.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại huyện Nghi Lộc.

15. Đ/c Phó giám đc Sở - Lao động Thương binh và Xã hội - Thành viên

- Tham mưu triển khai, điều hành giải quyết công việc thường xuyên của Ban tchức.

- Chủ trì, phi hợp chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia gim nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh; Chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tnh đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết s 30a, giai đoạn 2016 - 2020; Đề án “Giảm nghèo và nâng cao mức sống cho nhân dân vùng miền Tây và ven biển Nghệ An đến năm 2020” và các chính sách hỗ trợ học nghề, tạo việc làm, xuất khẩu lao động cho người nghèo.

- Trực tiếp hướng dẫn, chđạo thực hiện các dự án: hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a, Quyết định 293 và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đng bào dân tộc thiu s đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; nhân rộng mô hình giảm nghèo; truyền thông về gim nghèo, nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.

Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo thực hiện Chương trình tại các huyện Tương Dương, Quỳ Châu.

Điều 8. Khi có thành viên của Ban tổ chức thuyên chuyển, thay đổi vị trí công tác, nghỉ hưu theo chế độ thì cơ quan có thành viên thay đổi có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi cho cơ quan thường trực Ban tổ chức (Sở Lao động Thương binh và Xã hội) để tổng hợp tham mưu, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung, phân công công tác cho phù hợp.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Các thành viên Ban tổ chức thực hiện Chương trình chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy chế này.

2. Giám đốc các S, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tnh Nghệ An thực hiện tốt nhiệm vụ.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc nhiệm vụ mới thì các thành viên Ban tổ chức đề xuất ý kiến, nội dung bổ sung, sửa đổi báo cáo Trưởng Ban tổ chức trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 5975/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu5975/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/11/2016
Ngày hiệu lực29/11/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 5975/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 5975/QĐ-UBND Ban tổ chức Chương trình Giảm nghèo bền vững Nghệ An 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 5975/QĐ-UBND Ban tổ chức Chương trình Giảm nghèo bền vững Nghệ An 2016 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu5975/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýLê Minh Thông
                Ngày ban hành29/11/2016
                Ngày hiệu lực29/11/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 5975/QĐ-UBND Ban tổ chức Chương trình Giảm nghèo bền vững Nghệ An 2016 2020

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 5975/QĐ-UBND Ban tổ chức Chương trình Giảm nghèo bền vững Nghệ An 2016 2020

                          • 29/11/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 29/11/2016

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực