Quyết định 682/QĐ-UBND

Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 682/QĐ-UBND chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả Hà Nam 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 682/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 11 tháng 05 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 395/TTr-SCT ngày 05 tháng 5 năm 2016,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu tổng quát

- Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội bền vững.

- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng năng lượng; tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ th đsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

2. Mc tiêu c thể

- Phấn đấu tiết kiệm từ 5 ÷ 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng so với dự báo nhu cầu trên địa bàn tỉnh;

- Phổ biến và thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ tiết kiệm năng lượng, thay thế dần các trang thiết bị có hiệu suất thấp, tiến tới loại bỏ các trang thiết bị có công nghệ lạc hậu. Nâng cao hiệu suất, phấn đấu giảm mức tiêu hao năng lượng đi với một số nhóm ngành sử dụng nhiu năng lượng;

- Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để áp dụng vào thực tế cho các doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng đim trong giai đoạn 2016 - 2020 và mở rộng áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh;

- Triển khai các giải pháp công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng, áp dụng chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng cho 100% công trình chiếu sáng công cộng xây dựng mới và cải tạo lại;

- Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng. Phấn đấu đến năm 2020, tn thất điện năng còn dưới 4,8%;

- Thực hiện kim soát, quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên hoặc có khả năng gây ô nhiễm môi trường.

3. Nhiệm vụ, giải pháp

3.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng các hình thức đa dạng đến các tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

b) Thường xuyên cập nhật, giới thiệu các mô hình, giải pháp, công nghệ tiết kiệm năng lượng, hệ thng quản lý năng lượng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua hội thảo, hội nghị tập huấn và trên các phương tiện thông tin đại chúng...

3.2. Sử dụng công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo

a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ tiết kiệm năng lượng cho các doanh nghiệp;

b) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị chuyên ngành trình diễn mô hình quản lý năng lượng, công nghệ sản xuất và các loại sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đẩy mạnh nghiên cứu sản xuất, ứng dụng các loại sản phẩm, thiết bị sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo thân thiện với môi trường.

3.3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

a) Hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất trong việc xây dựng, thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, trong đó bố trí sản xuất hợp lý, đảm bảo sử dụng điện đúng công suất và biu đồ phụ tải đã đăng ký trong hợp đồng mua bán điện;

b) Tổ chức các lớp tập huấn về quản lý năng lượng cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất; phổ biến các tài liệu về quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng; hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất lập kế hoạch đầu tư nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm, từng bước loại bỏ công nghệ lạc hậu, hiệu suất sử dụng năng lượng thấp;

c) Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tiêu thụ nhiều điện năng sản xuất kinh doanh vào giờ thấp đim.

d) Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng tại doanh nghiệp;

e) Yêu cầu các nhà đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở sản xuất phải lắp đặt dây chuyền công nghệ tiên tiến, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thân thiện với môi trường.

3.4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp

a) Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, tổ chức sản xuất nông nghiệp phải đảm bảo yêu cầu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

b) Xây dựng quy hoạch hệ thống thủy lợi tối ưu; vận hành, khai thác hp lý công suất tổ máy trong các trạm bơm tưới, tiêu của hệ thống thủy lợi;

c) Hỗ trợ các tổ chức, hộ gia đình chăn nuôi tập trung xây dựng hầm Biogas cung cấp năng lượng cho sinh hoạt.

3.5. Sử dụng năng lượng tiết kiện và hiệu quả trong kinh doanh, dịch vụ

a) Thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng, chiếu sáng, quản lý phương tiện, thiết bị; hạn chế sử dụng thiết bị công suất lớn tiêu thụ nhiều điện năng, sử dụng điện vào mục đích quảng cáo, trang trí vào giờ cao đim;

b) Kiểm soát, duy tu, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng để giảm tổn thất năng lượng trong hoạt động dịch vụ.

3.6. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải

a) Thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức giao thông, duy trì đảm bảo trận tự an toàn giao thông theo hướng văn minh, hiện đại góp phần giảm tiêu hao năng lượng và ô nhiễm môi trường;

b) Tham gia ứng dụng các mô hình sử dụng nhiên liệu sinh học làm nhiên liệu thay thế xăng dầu đối với một số phương tiện vận tải;

c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong hoạt động vận tải.

3.7. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình tòa nhà, cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và hộ gia đình

a) Các tòa nhà, công sở xây dựng mới phải thiết kế tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên; sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng; lắp đặt bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời;

b) Xây dựng mô hình quản lý và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà;

c) Triển khai phát động "Hộ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả" hoặc "Gia đình tiết kiệm điện" trên địa bàn tỉnh;

d) Các cơ quan, công sở xây dựng kế hoạch thay thế sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng nội quy sử dụng điện trong cơ quan;

e) Khuyến khích lắp đặt, sử dụng các thiết bị có dán nhãn tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình.

3.8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng

a) Kiểm tra, đánh giá chế độ chiếu sáng công cộng theo các tiêu chuẩn chiếu sáng hiện hành, đảm bảo nguyên tắc chiếu sáng hiệu quả, tiết kiệm;

b) Xây dựng kế hoạch và giải pháp tiết kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị; đu tư sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu sut cao, thay thế bóng đèn và thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện, từng bước nghiên cứu sử dụng thiết bị chiếu sáng sử dụng năng lượng mặt trời;

c) Áp dụng hệ thống thiết bị điều khiển tự động đóng cắt đảm bảo chiếu sáng hợp lý theo thời gian ban đêm cho các hệ thống chiếu sáng công cộng.

d) Các khu đô thị, khu công nghiệp...xây dựng kế hoạch dần thay thế đèn chiếu sáng có hiệu suất thấp bằng đèn tiết kiệm điện.

3.9. Thực hiện các biện pháp giảm tổn thất điện năng trong điều hành cung ứng điện:

a) Đẩy mạnh áp dụng công nghệ lưới điện hiện đại, có năng suất lao động cao, đảm bảo chất lượng điện năng, độ tin cậy cung cấp điện, giảm tỷ lệ tổn thất điện năng;

b) Hàng năm yêu cầu các doanh nghiệp đăng ký biểu đồ phụ tải, nhu cầu sử dụng điện, từ đó xây dựng kế hoạch cung cấp điện cho phù hợp, đảm bảo chất lượng điện cho các tchức, cá nhân và doanh nghiệp sử dụng.

4. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí được huy động từ các nguồn: Ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn ngân sách tỉnh, vốn doanh nghiệp, vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hp pháp khác theo quy định của pháp luật.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình đảm bảo theo đúng yêu cầu và quy định của pháp luật.

- Góp ý kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; hướng dẫn các doanh nghiệp, các cơ sở sản xut lập kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình này;

- Tổ chức thông tin tuyên truyền về nội dung Chương trình đã được phê duyệt đến các tchức, đơn vị liên quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì phối hp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, tham mưu áp dụng các cơ chế chính sách ưu đãi của nhà nước nhm khuyến khích ứng dụng công nghệ mới tiết kiện năng lượng, dự án thay thế thiết bị, đèn chiếu sáng bng chủng loại tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh theo đề xuất của Sở, ngành, địa phương liên quan.

- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan liên quan theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình này, nếu có vưng mắc, Sở Công Thương báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đđiều chỉnh, bsung cho phù hợp.

5.2. Sở Tài chính chủ trì cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Chương trình; hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng các quy định hiện hành.

5.3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, thông tin xây dựng tòa nhà tiết kiệm năng lượng; giới thiệu các giải pháp trong xây dựng tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

5.4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chủ động phối hp cùng Sở Công Thương, Công ty Điện lực Hà Nam tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các đối tượng sử dụng năng lượng và nhân dân.

5.5. Các Sở, ngành có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Tng hợp kết quả thực hiện Chương trình, định kỳ hàng năm gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương).

5.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng theo thm quyền; xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn (gửi Sở Công Thương theo dõi); có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra triển khai thực hiện trong phạm vi quản lý của mình, tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm tình hình thực hiện Chương trình gửi vỦy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương).

5.7. Công ty Điện lực Hà Nam

- Đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt; đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với khả năng cung cấp;

- Thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát và đầu tư, nâng cấp kịp thời nhằm giảm tổn thất điện năng khâu phân phối và kinh doanh;

- Tuyên truyền và vận động sử dụng điện tiết kiệm, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành hiệu quả; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương).

5.8. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cung ứng và sử dụng năng lượng xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gắn với kế hoạch sản xuất, kinh doanh; tích cực nghiên cứu áp dụng mô hình quản lý, giải pháp tiết kiệm năng lượng; đầu tư đổi mới, cải tiến hợp lý hóa dây chuyền công nghệ thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph; Giám đốc Công ty Điện lực Hà Nam; các tchức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Công Thương (để b/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (đ b/c);
- Ch tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Báo Hà Nam, Đài phát Truyền hình tnh;
- VPUB: LĐVP (3), các CV liên quan;
- Lưu: VT, KT (T).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 682/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu682/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/05/2016
Ngày hiệu lực11/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 682/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 682/QĐ-UBND chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả Hà Nam 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 682/QĐ-UBND chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả Hà Nam 2016 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu682/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýPhạm Sỹ Lợi
                Ngày ban hành11/05/2016
                Ngày hiệu lực11/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 682/QĐ-UBND chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả Hà Nam 2016 2020

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 682/QĐ-UBND chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả Hà Nam 2016 2020

                        • 11/05/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 11/05/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực