Quyết định 687/QĐ-UBND

Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

Nội dung toàn văn Quyết định 687/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính mới lĩnh vực an toàn thực phẩm Điện Biên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 687/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 20 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Điện Biên tại tờ trình số 497/TTr-SCT ngày 10 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và lĩnh vực Xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 687/QĐ-UBND ngày 20 tháng 05 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên )

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực An toàn thực phẩm và lĩnh vực Xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

An toàn thực phẩm

Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

2

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

An toàn thực phẩm

Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

3

Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép

Xuất nhập khẩu

Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

- Trình tự thực hiện:

- Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - văn phòng, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên.

- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:

+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, Sở Công Thương có quyền hủy hồ sơ.

+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở

Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp Sở Công Thương tỉnh Điện Biên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho Sở Công Thương tỉnh Điện Biên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;

Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do Sở Công Thương tỉnh Điện Biên hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.

+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở

Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;

Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.

+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở

Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt" hoặc “Không đạt" hoặc “Chờ hoàn thiện" vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ;

Trường hợp “Không đạt" hoặc “Chờ hoàn thiện" phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi Sở Công Thương tỉnh Điện Biên nhận được báo cáo khắc phục;

Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;

Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.

+ Cấp Giấy chứng nhận

Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Điện Biên hoặc qua đường Bưu điện

- Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).

- Số lượng hồ sơ:

01 Quyển

- Thời hạn giải quyết:

22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Thông tư 57/2015/TT-BCT

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

- Lệ phí (Nếu có):

Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. Cụ thể:

- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000VNĐ/1lần/cơ sở

- Phí thẩm định tại cơ sở: 1.000.000 VNĐ/1lần/cơ sở

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận ATTP:150.000VNĐ/1lần/cơ sở

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

- Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương về Quy định điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.

- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

………, ngày………tháng……..năm 20………

ĐƠN ĐNGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………

Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):.........................................................................

Địa chỉ tại:..........................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………..Fax:..................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………….; ngày cấp:

Cơ quan cấp:

Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận):.....................................

Công suất, doanh thu:.......................................................................................................

Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:……..; gián tiếp:…....)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở....

...........................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)

Hsơ gửi kèm gm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.

 

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

………, ngày………tháng……..năm 20………

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Tên cơ sở sản xuất:........................................................................................................

- Chủ cơ sở sản xuất:.......................................................................................................

- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)........................................................................................

- Điện thoại……………………………………….Fax...........................................................

- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................

II. THỰC TRẠNG SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI

II.1. Cơ sở vật chất

Diện tích mặt bằng sản xuất: ……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;

II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có

TT

Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

Slượng

Xut xứ

Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị

Ghi chú

Tt

Trung bình

kém

 

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất

 

 

 

 

 

 

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Thiết bị bảo quản thực phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

5

Dụng cụ lưu mẫu

 

 

 

 

 

 

6

Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

7

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

 

 

 

 

 

 

8

Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)

 

 

 

 

 

 

8.1

 

 

 

 

 

 

 

 

8.?

 

 

 

 

 

 

 

II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất

1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;

2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe đsản xuất thực phẩm còn hạn: …..người;

3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;

4. Số người chưa được cấp:

- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;

- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;

III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư ……../2015/TT-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Cam kết của Chủ cơ sở:

Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.

 

 

………., ngày.…..tháng.…..năm 20……
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

 

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đi với cơ sở có dấu theo quy định

 

2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

- Trình tự thực hiện:

Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Thông tư 57/2015/TT-BCT thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng sở Công Thương Điện Biên;

- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.

Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.

- Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương tỉnh Điện Biên đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Điện Biên hoặc qua đường Bưu điện

- Thành phần hồ sơ:

1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT .

2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;

- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

- Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Thông tư 57/2015/TT-BCT

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

- Lệ phí (Nếu có):

Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. Cụ thể:

- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000VNĐ/1lần/cơ sở

- Phí thẩm định tại cơ sở: 1.000.000 VNĐ/1lần/cơ sở

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận ATTP:150.000VNĐ/1lần/cơ sở

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT ;

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

- Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương về Quy định điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.

- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

Mu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….

Tên cơ sở sản xuất:..........................................................................................................

Chủ cơ sở sản xuất:.........................................................................................................

Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất).........................................................................................

Điện thoại........................................................ Fax………………….………………………..

Mặt hàng sản xuất:.............................................................................................................

Công suất, doanh thu:........................................................................................................

Đnghị...(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ……………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp ………………………………

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

 

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

………, ngày………tháng……..năm 20………

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Tên cơ sở sản xuất:........................................................................................................

- Chủ cơ sở sản xuất:.......................................................................................................

- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)........................................................................................

- Điện thoại……………………………………….Fax...........................................................

- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI

II.1. Cơ sở vật chất

Diện tích mặt bằng sản xuất: ……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;

II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có

TT

Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

Slượng

Xut xứ

Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị

Ghi chú

Tt

Trung bình

kém

 

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất

 

 

 

 

 

 

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Thiết bị bảo quản thực phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

5

Dụng cụ lưu mẫu

 

 

 

 

 

 

6

Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

7

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

 

 

 

 

 

 

8

Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)

 

 

 

 

 

 

8.1

 

 

 

 

 

 

 

 

8.?

 

 

 

 

 

 

 

II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất

1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;

2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe đsản xuất thực phẩm còn hạn: …..người;

3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;

4. Số người chưa được cấp:

- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;

- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;

III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư ……../2015/TT-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Cam kết của Chủ cơ sở:

Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.

 

 

………., ngày.…..tháng.…..năm 20……
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

 

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đi với cơ sở có dấu theo quy định

 

II. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU

1. Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép

- Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua đưng bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng thép để sản xuất thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Điện Biên.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Điện Biên hoặc qua đường Bưu điện

- Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng thép nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông với số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo kê khai;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân;

- Bản Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xưởng, kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của tổ chức, cá nhân, chủng loại sản phẩm và nhu cầu thép làm nguyên liệu sản xuất (tấn/năm) có ký tên, đóng dấu của đại diện tổ chức, cá nhân.

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Công Thương tỉnh Điện Biên

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép

- Lệ phí (Nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 687/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu687/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/05/2016
Ngày hiệu lực20/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 687/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 687/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính mới lĩnh vực an toàn thực phẩm Điện Biên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 687/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính mới lĩnh vực an toàn thực phẩm Điện Biên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu687/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Điện Biên
                Người kýMùa A Sơn
                Ngày ban hành20/05/2016
                Ngày hiệu lực20/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 687/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính mới lĩnh vực an toàn thực phẩm Điện Biên

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 687/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính mới lĩnh vực an toàn thực phẩm Điện Biên

                        • 20/05/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/05/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực