Quyết định 694/QĐ-BTNMT

Quyết định 694/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 694/QĐ-BTNMT 2018 chức năng nhiệm vụ Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 694/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục) có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng) quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế về lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng cục trưởng chiến lược, Chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế lĩnh vực khí tượng thủy văn, quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các Chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

3. Hướng dẫn, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật lĩnh vực khí tượng thủy văn theo phân công của Tổng cục trưởng.

4. Tổ chức thẩm định nội dung, chất lượng các đề án, dự án khoa học công nghệ, sáng kiến, sáng chế, phát minh khoa học, công nghệ phục vụ công tác khí tượng thủy văn của các tổ chức, cá nhân theo phân công của Tổng cục trưởng.

5. Thực hiện công tác thống kê, thông tin khoa học, công nghệ và xuất bản các tài liệu, ấn phẩm khoa học công nghệ của Tổng cục.

6. Hướng dẫn, kiểm tra việc chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

7. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Hội đồng khoa học, công nghệ của Tổng cục.

8. Tổng hợp, trình phê duyệt chủ trương và danh Mục các Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong phạm vi quản lý của Tổng cục; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức thực hiện theo quy định.

9. Trình phê duyệt việc tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế về khí tượng thủy văn; thực hiện nhiệm vụ đầu mối tham gia các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế, thực hiện các Điều ước quốc tế về khí tượng thủy văn theo phân công của Tổng cục trưởng.

10. Trình phê duyệt kế hoạch, phương án cử các đoàn đi công tác nước ngoài và tiếp đón đoàn vào, khách nước ngoài; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

11. Thực hiện công tác phiên dịch, biên dịch tài liệu phục vụ các hoạt động hợp tác quốc tế của Tổng cục.

12. Thực hiện các hoạt động trao đổi chuyên gia, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về khí tượng thủy văn với các tổ chức quốc tế theo phân công của Tổng cục trưởng.

13. Thực hiện các Chương trình đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ về khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế lĩnh vực khí tượng thủy văn theo phân công của Tổng cục trưởng.

14. Trình phê duyệt hồ sơ tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

15. Tổng kết, đánh giá các hoạt động khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế theo quy định.

16. Thực hiện cải cách hành chính theo Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Khí tượng Thủy văn; thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Vụ.

17. Quản lý công chức, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo quy định.

18. Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng và không quá 02 Phó Vụ trưởng.

2. Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về nhiệm vụ được giao và trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và Điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng.

3. Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

4. Công chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế làm việc theo chế độ chuyên viên, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số 163/QĐ-KTTVQG ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học và Công nghệ, Hợp tác quốc tế; Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 4;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;

- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Ban c
án sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Kh
i cơ sở Bộ TN&MT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ;
- Đo
àn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu
VT, KTTV, TCCB.ĐH(100).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 694/QĐ-BTNMT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu694/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/03/2018
Ngày hiệu lực09/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 694/QĐ-BTNMT

Lược đồ Quyết định 694/QĐ-BTNMT 2018 chức năng nhiệm vụ Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 694/QĐ-BTNMT 2018 chức năng nhiệm vụ Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu694/QĐ-BTNMT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài nguyên và Môi trường
                Người kýTrần Hồng Hà
                Ngày ban hành08/03/2018
                Ngày hiệu lực09/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 694/QĐ-BTNMT 2018 chức năng nhiệm vụ Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 694/QĐ-BTNMT 2018 chức năng nhiệm vụ Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế

                        • 08/03/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 09/03/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực