Quyết định 71/QĐ-UBND

Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai

Nội dung toàn văn Quyết định 71/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính mới của Sở Kế hoạch và Đầu tư Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 20 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh:
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 71/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

1

Thủ tục Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 nộp hồ sơ theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 2: Cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra số bộ hồ sơ, tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết Phiếu biên nhận trao cho doanh nghiệp nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.

Bước 3: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án và cơ quan chuyên ngành liên quan hoặc Ban quản lý khu kinh tế (đối với dự án nằm trong Khu kinh tế, khu công nghiệp).

Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan nêu trên tại Bước 3 theo chức năng, nhiệm vụ có ý kiến thẩm tra bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.

Nội dung thẩm tra đề nghị hỗ trợ đầu tư:

- Dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP;

- Dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện được hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP;

- Rà soát các hỗ trợ đầu tư mà doanh nghiệp đề nghị quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận ý kiến của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan và căn cứ khả năng cân đối ngân sách đối với đề nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp để lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án.

Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình UBND tỉnh.

Trường hợp dự án dã thực hiện trước ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp trước khi trình UBND tỉnh theo quy định tại Điều 14 của Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT.

Bước 6: Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định tại Điều 17, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đề nghị thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm tra nguồn vốn.

Bước 7: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án sử dụng ngân sách địa phương, hoặc văn bản thẩm tra nguồn vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án sử dụng ngân sách Trung ương hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án.

Trường hợp từ chối một phần hoặc toàn bộ hỗ trợ đầu tư theo đề nghị của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.

Bước 8: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).

b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

c) Thành phần hồ sơ:

- Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) kèm theo bản tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư (đối với dự án đầu tư đã triển khai);

- Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư (trong đó giải trình rõ về khoản kiến nghị hỗ trợ đầu tư); tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin ghi trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư.

d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc, hồ sơ còn lại được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp thực hiện).

đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra nguồn vốn từ ngân sách Trung ương thì thời hạn giải quyết tối đa không quá 30 ngày làm việc.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án và cơ quan chuyên ngành liên quan hoặc Ban quản lý khu kinh tế (đối với dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghiệp).

g) Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT).

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Kết quả giải quyết: Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Nhà đầu tư khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân được ưu tiên trước xem xét ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.

- Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.

- Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

m) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;

- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.

 

PHỤ LỤC II

BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

………, ngàytháng năm

 

BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)

Kính gửi: ………………………………………………

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp) ..................................................................................... ;

Loại hình doanh nghiệp: …………………………… (Theo Luật Doanh nghiệp ................... ;

Ngành nghề kinh doanh:.................................................................................................... ;

Trụ sở chính: ................................................................................................................... ;

Điện thoại: ………………………………………… Fax ........................................................... ;

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ………………… do ………………… cấp ngày …… tháng …… năm ………

I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:

1. Tên Dự án: .................................................................................................................. ;

2. Lĩnh vực đầu tư: .......................................................................................................... ;

3. Địa điểm thực hiện Dự án: ............................................................................................ ;

4. Mục tiêu và quy mô của dự án: ..................................................................................... ;

5. Tổng vốn đầu tư của Dự án: .......................................................................................... ;

6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: ...................................................................................... ;

7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: .......................................................... ;

8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: .................................................................................. ;

9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn ………… (ha), dự kiến thu hoạch trong ……… tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến ……… (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo …….…… tháng/năm.

10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu có): số giờ/ngày ………… giờ; số ngày/năm ……… ngày

II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):

1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển: từ …… đến …… tổng số là: ……… km.

2. Công suất nhà máy...; dự kiến số ngày hoạt động trong năm....

3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:

TT

Nội dung

Số tiền

Thi gian hỗ trợ (năm)

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

……

 

 

 

 

III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:

.......................................................................................................................................

IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư

1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

 

 

Nơi nhận:

………, ngày … tháng … năm …
Chức danh người đại diện Doanh nghiệp
(Ký tên - đóng dấu)

 

Hồ sơ kèm theo:

- Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 71/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu71/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/01/2015
Ngày hiệu lực20/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 71/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 71/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính mới của Sở Kế hoạch và Đầu tư Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 71/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính mới của Sở Kế hoạch và Đầu tư Gia Lai
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu71/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýPhạm Thế Dũng
                Ngày ban hành20/01/2015
                Ngày hiệu lực20/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 71/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính mới của Sở Kế hoạch và Đầu tư Gia Lai

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 71/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính mới của Sở Kế hoạch và Đầu tư Gia Lai

                        • 20/01/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/01/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực