Quyết định 879/QĐ-UBND

Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018

Nội dung toàn văn Quyết định 879/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ Gia Lai 2018


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 879/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 21 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC , ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 202/TTr-SNNPTNT ngày 22/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Tuyên truyền phổ biến và tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ của Chính phủ đến toàn thể nhân dân, đặc biệt là các hộ chăn nuôi cần xác định tầm quan trọng của việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống, về dinh dưỡng, về phòng chống dịch bệnh, về môi trường,... trong sản xuất chăn nuôi nông hộ, nhằm tạo ra sản phẩm chăn nuôi có chất lượng tốt và giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh trên thị trường.

2. Yêu cầu:

- Các hộ chủ động lên kế hoạch chăn nuôi, đăng ký với chính quyền cấp xã về hạng mục đầu tư xây dựng để được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí.

- Xác định đối tượng, cơ chế và phương thức hỗ trợ theo đúng quy định tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thông tư số 205/2015/TT-BTC , ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành có liên quan khác.

- Các chính sách được hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch. Nguồn lực hỗ trợ được phát huy hiệu quả; quản lý, cấp phát và kiểm soát nguồn kinh phí thực hiện chính sách chặt chẽ, không để sai sót, không bị thất thoát; việc thanh toán, quyết toán đúng quy định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Các hạng mục hỗ trợ:

1.1. Hỗ trợ tinh, Nitơ lỏng và dụng cụ:

- Tinh bò: Sử dụng tinh đông lạnh các giống bò Brahman, Angus, Droughtmaster, BBB, Charolais.

- Tinh heo: Sử dụng tinh lỏng các giống heo Duroc, Pietrain, Landrace, Yorkshire và các giống heo lai từ 2 máu ngoại của các giống nói trên trở lên.

- Nitơ lỏng: Để bảo quản và vận chuyển tinh đông lạnh bò giống để phối giống.

- Dụng cụ phối giống nhân tạo bò:

Số lượng cụ thể:

+ Tổng số tinh lỏng heo hỗ trợ: 43.485 liều tinh;

+ Tổng số tinh đông lạnh bò hỗ trợ: 26.631 liều tinh;

+ Tổng số lượng Nitơ lỏng hỗ trợ: 26.631 lít;

+ Tổng số lượng dụng cụ hỗ trợ: 26.631 bộ.

1.2. Hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống bố mẹ hậu bị:

- Tổng số heo đực giống hỗ trợ, số lượng: 65 con. Sử dụng các giống Duroc, Pietrain, Landrace, Yorkshire và tổ hợp lai của giống nội và giống ngoại.

- Tổng số bò đực giống hỗ trợ, số lượng: 475 con. Sử dụng các giống bò Brahman, Angus, Droughtmaster, BBB, Charolais.

1.3. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi:

- Sử dụng công nghệ hầm xây KT1, KT2 và hầm Composite được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận.

- Tổng số công trình khí sinh học (KSH) được hỗ trợ: 450 công trình

1.4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:

Tổng số dẫn tinh viên được đào tạo: 56 người

1.5. Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh:

Tổng số lượng bình chứa Nitơ được hỗ trợ: 57 bình

2. Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018:

ĐVT: 1.000đ

STT

Hạng mục

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

I

Hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với heo, bò

3.403.838

1.

Tinh lỏng heo

Liều

43.485

40

1.739.400

2.

Tinh đông lạnh bò

Liều

26.631

34

905.454

3.

Nitơ lỏng

Lít

26.631

25

665.775

4.

Dụng cụ phối giống

Bộ

26.631

3,5

93.209

II

Hỗ trợ mua heo, bò đực giống

6.975.000

1

Heo đực giống

Con

65

5.000

325.000

2

Bò đực giống

Con

475

14.000

6.650.000

III

Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi

2.250.000

1

Công trình Biogas

Công trình

450

5.000

2.250.000

IV

Hỗ trợ đào tạo, tập huấn

621.000

1

Hỗ trợ đào tạo dẫn tinh viên

Người

56

6.000

336.000

2

Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng

Cái

57

5.000

285.000

 

Tổng đầu tư

 

 

 

13.249.838

(Mười ba tỷ, hai trăm bốn mươi chín triệu, tám trăm ba mươi tám nghìn)

2.1 Nguồn Trung ương:

Đề nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí cho tỉnh 50% là 6.624.919.000 đồng (Sáu tỷ, sáu trăm hai mươi bốn triệu, chín trăm mười chín nghìn đồng) theo quy định Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính.

2.2 Nguồn địa phương:

Ngân sách địa phương 50% là 6.624.919.000 đồng (Sáu tỷ, sáu trăm hai mươi bốn triệu, chín trăm mười chín nghìn đồng), trong đó:

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 3.974.951.000 đ (Ba tỷ, chín trăm bảy mươi bốn triệu, chín trăm năm mươi mốt nghìn đồng chẵn).

- Ngân sách cấp huyện hỗ trợ 20% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 2.649.968.000 đ (Hai tỷ, sáu trăm bốn mươi chín triệu, chín trăm sáu mươi tám nghìn đồng chẵn).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch theo đúng quy định.

- Tổng hợp nhu cầu đăng ký hạng mục hỗ trợ, kết quả thực hiện hàng tháng từ các huyện, thị xã, thành phố, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh.

- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cụ thể các đơn vị chuyên môn tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh đề xuất Trung ương hỗ trợ kinh phí theo quy định.

2. Sở Tài chính:

- Căn cứ khả năng ngân sách và các nguồn tài chính khác, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch có hiệu quả; hướng dẫn cơ chế tài chính và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.

- Sau khi Kế hoạch phê duyệt, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu, dự thảo Văn bản cho UBND tỉnh đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí cho tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ năm 2018 trên địa bàn để người dân được biết, đăng ký theo quy định.

- Chỉ đạo UBND cấp xã xác định các đối tượng hộ nông dân trên địa bàn được hưởng thụ các nội dung hỗ trợ của kế hoạch; hướng dẫn các hộ viết đơn đăng ký và cam kết thực hiện việc hỗ trợ theo đúng quy định.

- Cử cán bộ theo dõi và tổng hợp nhu cầu đăng ký hàng tháng gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.

- Theo dõi, chủ trì nghiệm thu kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ của các hộ, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

4. Trách nhiệm của các hộ chăn nuôi:

Chủ động làm đơn đăng ký hạng mục cần được hỗ trợ có xác nhận của UBND cấp xã, cam kết thực hiện các nội dung sau:

- Chăn nuôi bảo đảm vệ sinh phòng dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái;

- Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với heo và 48 tháng đối với trâu, bò; trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh;

- Không sử dụng con đực heo, trâu, bò không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính Phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, NL

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 879/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu879/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/12/2017
Ngày hiệu lực21/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 879/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 879/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ Gia Lai 2018


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 879/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ Gia Lai 2018
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu879/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýVõ Ngọc Thành
                Ngày ban hành21/12/2017
                Ngày hiệu lực21/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 879/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ Gia Lai 2018

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 879/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ Gia Lai 2018

                        • 21/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 21/12/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực