Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10610:2014

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10610:2014 (ASTM E5359-98) về Chất thải rắn - Thủy tinh vụn thu hồi từ chất thải dùng để sản xuất sợi thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10610:2014 (ASTM E5359-98) về Chất thải rắn - Thủy tinh vụn thu hồi từ chất thải dùng để sản xuất sợi thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10610:2014

ASTM E5359-98

CHẤT THẢI RẮN - THỦY TINH VỤN THU HỒI TỪ CHẤT THẢI DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT SỢI THỦY TINH - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Standard specification for glass cullet recovered from waste for use in manufacture of glass fiber

Lời nói đầu

TCVN 10610:2014 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D5359-98, Standard specification for glass cullet recovered from waste for use in manufacture of glass fiber, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D5359-98 thuộc bn quyền ASTM quốc tế. Tiêu chuẩn ASTM D5359-98 đã được Tổ chức ASTM xem xét và phê duyệt lại năm 2010 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10610:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Cht thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHT THẢI RN - THỦY TINH VỤN THU HI TỪ CHẤT THI DÙNG Đ SN XUT SỢI THỦY TINH -YÊU CẦU KỸ THUẬT

Standard specification for glass cullet recovered from waste for use in manufacture of glass fiber

1 Phạm vi áp dụng

1.1Tiêu chuẩn này quy định các ch tiêu kỹ thuật đối với thủy tinh vụn thu hồi từ chất thải đô thị dành riêng để thải bỏ. Loại vụn thu hồi này được sử dụng trong sản xuất sợi thủy tinh để sản xuất các loại sn phẩm bảo ôn.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dn ghi năm công b thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 10609 (ASTM E688), Chất thải thủy tinh làm nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Phương pháp thử.

ASTM C162, Terminology of glass and glass products (Thuật ngữ về thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh).

ASTM D4129, Test method for total and organic carbon in water by high temperature oxidation and by coulometric detection (Xác định tổng cacbon và cacbon hữu cơ trong nước bằng phương pháp ôxy hóa nhiệt độ cao và detector điện lượng).

3 Thuật ngữ

3.1Các đnh nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong tiêu chun này, xem ASTM C162.

4 Yêu cầu chung

4.1Thủy tinh vụn từ chất thi đô thị chủ yếu là chai thủy tinh vôi natri cacbonat (soda vôi) và phải là một trong ba cấp tùy thuộc vào yêu cầu về mức độ sử dụng chung của người sử dụng. Ba cấp này phải thỏa mãn về thành phần hóa học, sự phối trộn màu, tạp chất, và các yêu cầu về c hạt như nêu tại Điều 4.

4.2 Thành phần hóa học - Xem Bng 1.

Bảng 1- Thành phần hóa học

Cp

1

2

3

Dải sử dụng

Từ 0 % đến 5 % trong mẻ

Từ 5 % đến 15 % trong mẻ

> 15 % trong m

Oxit

% khối lưng

± % dải

% khối lưng

± % dải

% khối lượng

± % di

SiO2

68-77

Không áp dụng

68 - 77

1,00

68-77

1,00

AI2O3

0-7

Không áp dụng

0-7

0,50

0-7

0,50

CaO

5-15

Không áp dụng

5-15

0,50

5-15

0,50

MgO

0-5

Không áp dụng

0-5

0,50

0-5

0,50

Na2O

8-18

Không áp dụng

8-18

0,50

8-18

0,50

K2O

0-4

Không áp dụng

0-4

0,50

0-4

0,50

Fe2O3

<0,5

Không áp dụng

<0,5

0,05

<0,5

0,05

Cr2O3

<0,2

Không áp dụng

<0,15

0,03

<0,1

0,02

SO3

< 0,4

Không áp dụng

<0,3

0,03

<0,2

0,02

Tất cả các oxit khác

<0,5

Không áp dụng

<0,3

0,05

<0,1

0,02

CA

<0,15

Không áp dụng

<0,10

0,02

<0,05

0,01

H2O

<0,5

Không áp dụng

<0,5

0,05

<0,5

0,05

LOI

<0,45

Không áp dụng

<0,30

0,05

<0,15

0,03

A Cacbon được xác định trực tiếp theo phương pháp sử dụng thiết bị đo điện lượng. ASTM D4129 sử dụng thiết bị này để xác định tổng cacbon và cacbon hữu cơ trong nước. Thiết bị có thể dễ dàng thích hợp vi vật liệu rn như thủy tinh vụn.

4.3 Phi trộn màu - Màu là một chỉ thị thể hiện trạng thái oxy hóa của thủy tinh vụn. Khả năng hòa tan của khí SO3 trong thủy tinh nóng chảy là một hàm số của trạng thái oxy hóa của thủy tinh. Sự thay đi trạng thái oxy hóa của thy tinh vụn được đưa vào mẻ sợi thủy tinh có thể làm thay đổi trạng thái oxy hóa của thủy tinh dẫn đến giải phóng khí SO3 hòa tan. Việc này có thể làm ảnh hưởng đến hiệu suất của lò nung. Sự thay đổi trạng thái oxy hóa cũng nghĩa là hàm lượng FeO của thủy tinh thay đổi. Điều này gây ảnh hưởng đến sự truyền nhiệt trong thủy tinh nóng chảy và ảnh hưởng đến hiệu suất lò nung và chất lượng thủy tinh. Xem Bảng 2.

Bảng 2 - Tỷ lệ phối trộn màu

Cp

1

2

3

Dải sử dụng

Từ 0 % đến 5 % trong mẻ

Từ 5 % đến 15 % trong m

> 15 % trong m

Màu

% khối lượng

± % dải

% khối lượng

± % dải

% khối lượng

±% di

Trong

0-100

Không áp dụng

0-100

5

0-100

3

Xanh

0-100

Không áp dụng

0-100

5

0-100

3

Hổ phách

<50

Không áp dụng

< 30

5

<25

3

4.4 Tạp chất - Các kim loại tự do, từ tính và không có từ tính, không bị oxy hóa trong quá trình nóng chảy thủy tinh, và vì vậy chúng không tan được. Các kim loại sẽ đọng lại trên đáy lò và rò rỉ qua các mối nối, sớm gây ăn mòn vật liệu chịu la và gây ảnh hưởng đến mạch điện, như vậy cóthể dẫn đến rò rỉ thủy tinh. Một số kim loại còn tấn công và phá hủy các dụng cụ làm bằng kim loại quí và cặp nhiệt điện và các điện cực molypden. Ví dụ, bạc, thiếc, chì và nhôm.

4.4.1  Các chất vô cơ và vật liệu chịu la khác sẽ tan chảy trong quá trình nấu chảy thủy tinh. Các chất vô cơ có thể là gm, sứ, hoặc các loại thủy tinh chịu nhiệt độ cao. Vật liệu chịu lửa có thể là các tàn dư của vật liệu xây dựng lò hoặc các chất khoáng trong đó có chứa các hạt kim loại chưa nung chy trong thủy tinh vụn. Xem Bảng 3.

Bng 3 - Tạp chất

Cấp

1

2

3

Dải sử dụng

Từ 0 % đến 5 % trong mẻ

Từ 5 % đến 15 % trong mẻ

> 15 % trong m

Loại tạp cht

% khi lượng

% khi lượng

% khi lượng

Vật liệu có từ tính

<0,3

<0,2

<0,1

Kim loại không có từ tính

< 0,01

< 0,005

<0,005

Vật liệu vô cơ khác

 

 

 

+12 lỗ

Không áp dụng

0,0

0,0

+20 lỗ

Không áp dụng

<0,2

<0,1

-20 lỗ

Không áp dụng

<0,3

<0,2

Vật liệu chịu la

 

 

 

+12 lỗ

Không áp dụng

0,0

0,0

+20 lỗ

Không áp dụng

<0,2

<0,1

-20 lỗ

Không áp dụng

<0,3

<0,2

4.4.1.1Hỗn hợp thủy tinh vụn không được chứa các loại thủy tinh hoặc các vật liệu mà thành phần có chứa các chất có hại đối với quá trình sản xuất sợi thủy tinh hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi của người sử dụng, phải đáp ứng các quy định về môi trường, an toàn, hoặc sức khỏe. Ví dụ các chất có chứa các nguyên tố hoặc các oxit của photpho, asen, antimon, và clorua.

4.5Cỡ hạt - Đối với tất cả các cấp loại thủy tinh vụn, cỡ hạt là 100 % < 6,3 cm (¼ in.) và < 15 % < 200 lỗ. Yêu cầu kỹ thuật đối với phân bố cỡ hạt giữa hai điểm cuối này phải được thống nhất trên cơ sở riêng của bên bán và bên mua thủy tinh vụn.

5 Lấy mẫu và thử nghiệm

5.1Quy trình lấy mẫu và th nghiệm phù hợp với TCVN 10609 (ASTM E688).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN10610:2014

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN10610:2014
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10610:2014 (ASTM E5359-98) về Chất thải rắn - Thủy tinh vụn thu hồi từ chất thải dùng để sản xuất sợi thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10610:2014 (ASTM E5359-98) về Chất thải rắn - Thủy tinh vụn thu hồi từ chất thải dùng để sản xuất sợi thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN10610:2014
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10610:2014 (ASTM E5359-98) về Chất thải rắn - Thủy tinh vụn thu hồi từ chất thải dùng để sản xuất sợi thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10610:2014 (ASTM E5359-98) về Chất thải rắn - Thủy tinh vụn thu hồi từ chất thải dùng để sản xuất sợi thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật