Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5350:1991

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc


TCVN 5350:1991

GRAPHIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT BỐC

Graphite - Method for the determination of volatil matter

 

Lời nói đầu

TCVN 5350:1991 do Trung tâm phân tích - Viện Năng lượng nguyên tử quốc gia biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ−CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

GRAPHIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT BỐC

Graphite - Method for the determination of volatil matter

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng xác định chất bốc và áp dụng cho quặng graphit, tinh quặng và các sản phẩm làm từ graphit.

1. Nguyên tắc

Phương pháp dựa trên việc nung lượng cân graphit trong lò nung ở nhiệt độ 350oC đến khối lượng không đổi.

2. Quy định chung

Theo TCVN 5348:1991.

3. Dụng cụ và hóa chất

Lò nung có điều chỉnh nhiệt độ đến 500oC;

Chén sứ;

Bình hút ẩm;

Canxi clorua khan.

4. Cách tiến hành

Cân 1 g đến 5 g mẫu graphit (tùy theo lượng bốc có trong mẫu) cho vào chén sứ đã được nung đến khối lượng không đổi ở 250oC. Cho chén có mẫu vào trong lò và nung trong một giờ ở nhiệt độ (350 ± 20)oC. Lấy chén có mẫu ra, để nguội trong bình hút ẩm có chứa canxi clorua khan đến nhiệt độ phòng và cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ trên trong thời gian 20 phút, để nguội và cân cho đến khi hiệu số của hai lần cân không lớn hơn 0,001g. Giá trị của lần cân sau cũng dùng để tính toán.

5. Tính kết quả

5.1. Lượng chất bốc (V) được tính bằng phần trăm, theo công thức:

trong đó

m là khối lượng chén có mẫu graphit trước khi nung, tính bằng gam;

m1 là khối lượng chén có mẫu graphit sau khi nung, tính bằng gam;

M là lượng cân mẫu, tính bằng gam.

5.2. Sai lệch cho phép giữa các kết quả xác định song song không được lớn hơn 0,04 %.

Kết quả cuối cùng của phép thử là trung bình cộng kết quả các phép xác định song song.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5350:1991

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5350:1991
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Công nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN5350:1991
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Công nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc