Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5905:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5905:1995 về Neo tàu - Yêu cầu kỹ thuật chung

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5905:1995 về Neo tàu - Yêu cầu kỹ thuật chung


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5905 : 1995

NEO TÀU - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Anchors - General specifications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật chung cho các loại neo tàu thông dụng (kiểu Hall và Admiralty) dùng cho các phương tiện vận tải thủy.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại neo đặc biệt như neo Delta, neo Stevin  …

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Kết cấu, kích thước cơ bản và vật liệu của neo phải được quy định trong các bản thiết kế do các cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

2.2. Đối với các chi tiết qua gia công cắt gọt. Sai lệch phải đạt

Đối với các đường kính: H14, h14;

Đối với các kích thước khác:

2.3. Sai lệch các kích thước phủ bì không vượt quá ± 3%.

2.4. Sai lệch giữa khối lượng thực tế của neo so với khối lượng lý thuyết phải trong khoảng

2.5. Khối lượng của phần mỏ neo (bao gồm trục và chốt) phải lớn hơn 60% khối lượng toàn bộ của neo.

2.6. Các chi tiết đúc của neo phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Chiều sâu của các vết trên bề mặt không được vượt quá 3% chiều dày thân vật đúc nhưng không vượt quá 5mm;

b) Số lượng các vết rỗ, ngậm sỉ không vượt quá 3 trên diện tích 100cm. Không cho phép có các vết rổ, ngậm xỉ và khuyết tật có đường kính lớn hơn 5mm và chiều sâu lớn hơn 5% chiều dày thân vật đúc hoặc lớn hơn 8mm;

c) Tổng diện tích các khuyết tật không lớn hơn 5% diện tích bề mặt của chi tiết.

Các chi tiết đúc có khuyết tật vượt quá các quy định trên phải được sửa chữa bằng phương pháp hàn điện.

2.7. Chốt xoay của neo sau khi lắp ráp phải được hàn theo toàn bộ chu vi bên ngoài.

Kết cấu mối hàn theo TCVN 1691-75.

2.8. Độ cong vênh của cán neo không được vượt quá 3mm trên 1m chiều dài.

2.9. Sai lệch độ vuông góc giữa tâm các lỗ chốt với đường tâm của cán neo không được lớn hơn 2.

2.10. Neo sau khi thử nghiệm và đóng nhãn phải có biện pháp sơn chống gỉ. Lớp sơn phải nhẵn, đều không được bong tróc.

Chú thích: Nếu khách hàng yêu cầu cho phép neo xuất xưởng không cần sơn.

3. Phương pháp thử

3.1. Kiểm tra kết cấu và kích thước của neo bằng các dụng cụ đo vạn năng hoặc chuyên dùng.

3.2. Các khuyết tật bề mặt của neo được kiểm tra bằng mắt hoặc các dụng cụ đo chuyên dùng.

3.3. Mác vật liệu được kiểm tra bằng các nguồn vật tư đầu vào của cơ sở sản xuất.

3.4. Mỏ neo và thân neo đúc kiểu Hall cũng như các loại neo đúc, neo hàn kiểu Admiralty có khối lượng từ 75kg trở lên phải được thử bằng cách cho rơi trên mặt sàn thép có chiều dày lớn hơn 50mm lát trên mặt đất nén hoặc bê tông.

3.5. Ngoài phép thử rơi quy định tại điều 2.4 các loại neo đúc hoặc hàn kiểu Admiralty phải được thử rơi trên hai đe thép tròn kết cấu, kích thước của đe thử cũng như tư thế rơi của neo được quy định trên hình 1.

Hình 1

3.6. Chiều cao rơi của neo được quy định trong bảng 1.

Chiều cao rơi là khoảng cách từ mặt sàn đến điểm thấp nhất của neo.

Bảng 1

Khối lượng neo, kg

Chiều cao rơi, m

Đến 700

Từ 800 đến 1250

Từ 1500 đến 5000

Từ 5000 trở lên

4,5

4,0

3,5

3,0

3.7. Sau khi neo được thử rơi theo các điều 2.4; 2.5; 2.6; dùng một búa có khối lượng lớn hơn 3 kg gõ đều khắp các chi tiết của neo để phát hiện các vết nứt, vỡ. Nếu âm thanh khi gõ búa không trong thì phép thử neo phải được lặp lại. Kết quả thử lần thứ hai là kết quả thử cuối cùng.

3.8. Thử độ cứng vững của cánh neo được tiến hành trên bệ thử hoặc bằng cách treo tải trọng vào cánh neo trong thời gian 5 phút.

3.9. Lực thử độ cứng vững của neo Hall được đặt một điểm vào móc neo điểm khác được đặt đồng thời vào hai cánh neo; Đối với neo Admiralty lực thử được đặt lần lượt vào hai cánh của mỏ neo.

Trị số lực thử neo lớn nhất được quy định trong bảng 3, sơ đồ đặt lực được quy định trên hình 2 và hình 3.

Trình tự thử do các cơ quan có thẩm quyền quy định.

Chú thích: Theo sự thỏa thuận của khách hàng cho phép thử neo Hall bằng cách tác dụng lực lần lượt vào từng cánh của mỏ neo.

Bảng 2

Khối lượng neo, kg

Lực thử neo P

Khối lượng neo, kg

Lực thử neo

Tấn lực

kN

Tấn lực

kN

10

15

20

30

50

75

100

125

150

200

250

300

350

400

450

500

600

700

800

900

1.000

1.250

1.500

1.750

2.000

2.250

0,80

1,05

1,25

1,65

2,37

3,30

3,99

4,64

5,20

6,25

7,18

8,11

9,05

9,96

10,90

11,80

13,50

15,20

16,90

18,60

20,30

24,40

28,30

32,00

35,60

38,90

7,9

10,3

12,3

16,2

23,2

32,4

39,1

45,5

51,0

61,5

70,4

79,5

88,6

98,6

107,2

115,5

132,0

149,0

165,0

182,0

199,0

239,0

278,0

314,0

349,0

381,0

2500

3000

3500

4000

4500

5000

6000

7000

8000

9000

10000

11000

12000

13000

14.000

15.000

16.000

18.000

20.000

22.000

24.000

26.000

28.000

30.000

32.000

---

42,20

48,30

53,80

58,8

63,4

67,4

74,9

82,0

89,4

96,8

103,0

109,0

113,0

118,01

123,0

128,0

133,0

144,0

155,0

165,0

175,0

184,0

194,0

203,0

211,0

---

414,0

473,0

527,0

576,0

620,0

666,0

734,0

803,0

875,0

948,0

1010,0

1070,0

1100,0

1160,0

1205,0

1255,0

1302,0

1410,0

1520,0

1620,0

1715,0

1805,0

1900,0

1990,0

2070,0

---

3.10. Độ gia tăng khoảng cách giữa hai cánh neo, trước và sau khi thử theo điều 2.8 và 2.9 không vượt quá 3% đối với neo Admiralty và khoảng cách giữa hai điểm đặt lực của neo hall sau khi thử không được vượt quá 5%. Sau khi thử các khớp quay phải làm việc bình thường. Trong trường hợp các khớp mỏ neo bị kẹt cho phép loại trừ các nguyên nhân gây ra kẹt nhưng phải lặp lại phép thử theo điều 2.8 và 2.9.

Kết quả phép thử lặp lại là kết quả cuối cùng.

3.11. Trên thân neo ở vị trí dễ nhìn phải ghi nhãn bằng phương pháp đúc hoặc đóng chìm. Nội dung của nhãn bao gồm:

a) Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b) Khối lượng của neo;

c) Năm sản xuất và thử nghiệm.

d) Dấu của KCS của nhà máy.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5905:1995

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5905:1995
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5905:1995 về Neo tàu - Yêu cầu kỹ thuật chung


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5905:1995 về Neo tàu - Yêu cầu kỹ thuật chung
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN5905:1995
                Cơ quan ban hànhBộ Bưu chính Viễn thông
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5905:1995 về Neo tàu - Yêu cầu kỹ thuật chung

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5905:1995 về Neo tàu - Yêu cầu kỹ thuật chung