Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7182:2002

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7182 : 2002

ĐÈN MỔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Surgery lights - Specifications

Lời nói đầu

TCVN 7182 : 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC210/SC1 "Thiết bị y tế" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng s hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ĐÈN MỔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Surgery lights - Specifications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của đèn mổ dùng để chiếu sáng trong phòng phẫu thuật ở các cơ s y tế.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

IEC 601-1 : 1998 Medical electrical equipment - Part 1: General requirements for safety (Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu an toàn chung).

3. Thuật ngữ

3.1. Trường sáng (light field): Khoảng không gian được chiếu sáng.

4. Phân loại

4.1. Theo vị trí sử dụng, có các loại:

- đèn gắn ở trần hoặc gắn ở tưng (xem hình 1);

- đèn đứng di động (xem hình 2).

4.2. Theo cường độ chiếu sáng yêu cầu:

- cường độ thấp;

- cường độ trung bình;

- cường độ cao.

4.3. Theo nguồn cấp điện, có các loại:

- nguồn điện lưới;

- nguồn điện ắc quy;

-  nguồn điện lưới và nguồn điện ắc quy.

Hình 1 - Đèn mổ loại treo trần hoặc treo tường

Hình 2 - Đèn mổ loại đứng di động

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Hệ thống cn đèn gồm các đoạn ống làm bằng vật liệu không gỉ, mạ hoặc sơn tĩnh điện. Các đoạn ống được nối với nhau bằng khp nối. Khớp nối ống phải bền chắc, dễ xoay khi cần điều chỉnh và có thể tháo lắp được.

Chiều dài cánh tay đèn (đoạn ống đỡ bóng đèn) đối với loại đèn treo trần và treo tường không lớn hơn 2 000 mm, đối với loại đèn đứng di động không lớn hơn 800 mm.

Chiu cao của đèn có thể điều chỉnh, đối với đèn treo trần và đèn treo tường (tính từ điểm treo đến bóng đèn theo phương thẳng đứng) không lớn hơn 1 200 mm, đối với đèn đứng di động không lớn hơn 2 400 mm.

5.2. Đèn đứng di động có các bánh xe bằng vật liệu chịu mài mòn và ăn mòn của hóa chất. Các bánh xe phải tiếp xúc đều trên mặt phng, quay trơn nhẹ, có phanh hãm hoặc không phanh hãm. Đèn phải có đối trọng tốt, đảm bảo khi quay các hướng không bị lật và khi di chuyển vị trí chao đèn, các hướng không bị di lệch quá yêu cầu quy định.

5.3. Yêu cầu nguồn điện

Nguồn điện cho đèn mổ có thể là nguồn điện lưới hoặc điện ắc quy.

- điện lưới có điện áp: 220 V/50 Hz;

- điện ắc quy có điện áp: 24 V.

5.4. Cường độ chiếu sáng điểm đo cách tâm bóng đèn 1 m, được quy định ở bảng 1:

Bảng 1 - Độ sáng của đèn

Cường độ chiếu sáng

Độ sáng, lux

Cường độ thấp

Cường độ trung bình

Cường độ cao

55 000 đến 70 000

85 000 đến 100 000

110 000 đến 150 000

5.5. Chao đèn phải có gương phản chiếu và kính lọc màu có khả năng hấp thụ được hơn 98 % bức xạ hồng ngoại của nguồn sáng.

5.6. Năng lượng phát sáng làm tăng nhiệt độ trường sáng, nhưng nhiệt độ tăng tại các vị trí gần đầu phẫu thuật viên không được vượt quá 3 °C so với nhiệt độ phòng.

5.7. Độ hội tụ của đèn có thể điều chỉnh dễ dàng. Đường kính trường sáng, ở khoảng cách 1 m: trong phạm vi 15 cm ÷ 30 cm.

5.8. Yêu cầu về an toàn điện

Đèn mổ phải đảm bảo các điều kiện an toàn về điện phù hợp với IEC 601-1 : 1998.

6. Ghi nhãn và bao gói

6.1. Nhãn hiệu hàng hóa được gắn tại vị trí dễ nhận biết.

6.2. Trước khi bao gói, các bộ phận của đèn mổ (các thanh đỡ, chao đèn, bóng đèn, ...) phải được tháo rời.

6.3. Các thanh đỡ được bọc lớp giấy chống ẩm hoặc đựng trong túi polyetylen. Các thanh đỡ được buộc chặt với nhau để tránh xước khi vận chuyển. Chao đèn, bóng đèn đựng trong hộp xốp.

6.4. Mỗi đèn đựng trong thùng cáctông. Mỗi thùng phải kèm theo túi đựng tài liệu: hướng dẫn lắp ráp và phiếu bao gói.

6.5. Mặt ngoài thùng bao bì phải có nhãn ghi nội dung sau:

- tên sản phẩm;

- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- khối lượng tịnh, khối lượng cả bì của sản phẩm;

- số lô sản xuất;

- số hiệu tiêu chuẩn này;

- ngày tháng xuất xưởng;

- dấu hiệu bảo quản: tránh va đập, tránh mưa, ...

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN7182:2002

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN7182:2002
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN7182:2002
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật