Thông báo 39/2016/TB-LPQT

Thông báo 39/2016/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Ma-xê-đô-ni-a do Bộ Ngoại giao ban hành

Nội dung toàn văn Thông báo 39/2016/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Việt Nam Ma-xê-đô-ni-a


BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Hiệp định về hợp tác kinh tế giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Ma-xê-đô-ni-a, ký tại Xcốp-pi-ê ngày 02 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2016.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIU ƯỚC QUỐC T
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Ngự

 

HIỆP ĐỊNH

VỀ HỢP TÁC KINH TẾ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA MA-XÊ-ĐÔ-NIA

Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phnước Cộng hòa Ma-xê-đô-nia, (sau đây được gọi là “hai Bên ký kết”),

Xét đến mối quan tâm lẫn nhau trong hợp tác phát triển kinh tế và củng cố các mối quan hệ kinh tế trên cơ sở ổn định, công bằng và lâu dài;

Mong muốn phát triển các mối quan hệ kinh tế thích hợp và thúc đẩy mối quan hệ thương mại phù hợp với các nguyên tc cơ bản của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT 1994) và Hiệp định thành lập WTO;

Mong muốn thiết lập hợp tác kinh tế trong khuôn khổ luật pháp hiện hành ca hai nước và hoàn toàn phù hợp với các nguyên tắc ca luật pháp quốc tế,

Thỏa thuận các điều khoản dưới đây:

Điều 1

MỤC ĐÍCH

Hai Bên ký kết sẽ cùng nhau đóng góp vào sự phát triển và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế cũng như củng cố hợp tác kinh tế cùng có lợi trong khuôn khổ luật pháp hiện hành của chai nước.

Điều 2

CÁC LĨNH VỰC HỢP TÁC KINH TẾ

Hai Bên ký kết, trên cơ sở xem xét tình hình hiện tại và triển vọng của quan hệ kinh tế, nhất trí cần thiết lập những điều kiện thuận li cho sự hợp tác lâu dài trong các lĩnh vực sau:

- Nông sản, công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến và dự trữ nông sản đặc biệt là thực phẩm;

- Công nghiệp điện tử và kỹ thuật điện;

- Thăm dò, sản xuất, chuẩn bị, xử lý và chế biến thêm cũng như quảng bá các khoáng sản và các sản phẩm khai khoáng;

- Công nghiệp hóa chất và hóa dầu;

- Qun lý môi trường và cht thải;

- Lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ;

- Công nghiệp dược phẩm;

- Phát triển nguồn nhân lực;

- Du lịch;

- Hợp tác giữa các doanh nghiệp va và nhỏ;

- Công nghệ thông tin và truyền thông;

- Giao thông và cơ sở hạ tầng;

- Nghiên cứu và phát triển;

- Các lĩnh vực hp tác khác không bao gồm trong Hiệp định này.

Điều 3

CÁC BIỆN PHÁP THÚC ĐY HỢP TÁC KINH T

Hai Bên ký kết sẽ nỗ lực mrộng hợp tác bằng các biện pháp phù hợp, chẳng hạn:

- Xúc tiến liên kết và củng cố sự hp tác gia các nhà hoạch định chính sách kinh tế, các tổ chức chính ph, các tổ chức ngành nghề, các hiệp hội doanh nghiệp, các phòng thương mại, các tổ chức địa phương và khu vực, khuyến khích trao đổi các thông tin kinh tế trên cơ sở cùng có lợi, cũng như các cuộc viếng thăm của các đại diện và các đoàn kinh tế, kỹ thuật;

- Trao đi thông tin về các ưu tiên phát triển và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nhân tham gia vào các dự án phát triển;

- Xúc tiến thiết lập các mối liên hệ mi và mở rộng các quan hệ hiện có của cộng đồng kinh doanh hai nưc, khuyến khích các cuộc viếng thăm, gặp gỡ và các hình thức giao lưu khác giữa các cá nhân và doanh nghiệp;

- Trao đổi các thông tin kinh doanh, khuyến khích tham gia các hội chvà triển lãm, tchức các sự kiện kinh doanh, hội thảo, diễn đàn chuyên đề và hội nghị;

- Thúc đẩy sự tham gia mạnh m hơn của các doanh nghiệp vừa và nh trong quan hệ kinh tế song phương;

- Khuyến khích hợp tác trong việc cung cấp tư vấn, tiếp thị, cvấn và dịch vụ-chuyên gia trong các lĩnh vực hai nước cùng quan tâm;

- Khuyến khích các cơ quan tài chính và ngân hàng thiết lập quan hệ gần gũi hơn và tăng cường sự hợp tác tương ứng giữa các tổ chức này;

- Khuyến khích các hoạt động đầu tư, thành lập các xí nghiệp liên doanh, thành lập các đại diện và chi nhánh công ty;

- Thúc đẩy hợp tác trên phạm vi quốc tế trong các vấn đề hai nước cùng quan tâm.

Điều 4

CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

Cơ quan có thẩm quyền làm đầu mối cho các Bộ, ngành liên quan trong việc thực hiện các điều khoản ca Hiệp định này về phía Chính phủ củac Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ là Bộ Công Thương ca nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện các điều khoản của Hiệp định này về phía Chính phủ của nước Cộng hòa Ma-xê-đô-nia sẽ là Bộ Kinh tế của nưc Cộng hòa Ma-xê-đô-nia.

Trong trường hợp thay đổi các tên hoặc các chức năng các cơ quan có thẩm quyền được đề cập đến ở trên, hai Bên ký kết sẽ phải thông báo cho nhau bằng văn bản trong 03 tháng kể từ khi chính thức hoàn tất việc thay đổi.

Điều 5

ỦY BAN HN HỢP

1. Hai Bên ký kết đồng ý thiết lập Ủy ban Hỗn hợp về Hp tác Kinh tế giữa Việt Nam và Ma-xê-đô-nia (sau đây được gọi là “Ủy ban Hỗn hp”) với mục đích thực thi Hiệp định này.

2. Ủy ban Hỗn hợp sẽ họp ít nhất một năm một ln, luân phiên tại Việt Nam và Ma-xê-đô-nia.

3. Ủy ban Hỗn hợp sẽ thực hiện những công việc sau:

(a) xem xét việc thi hành Hiệp định và cân nhc các biện pháp nhằm thực hiện các quy định trong khuôn khổ của Hiệp định này;

(b) phân tích các vấn đề liên quan để phát triển và mở rộng các mối quan hệ kinh tế giữa hai Bên ký kết;

(c) khai thác các khả năng tăng cường và đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế, bao gồm hợp tác công nghiệp và đầu tư;

(d) tiến hành tham vn về các vấn đề/các hạn chế được xác định có thể phát sinh trong quá trình phát trin các mối quan hệ kinh tế giữa hai Bên ký kết;

4. Mỗi bên ký kết sẽ chỉ định Chủ tịch về phía mình (gọi là “Chtịch phân ban). Mỗi bên tự chđịnh Thư ký phân ban của mình.

5. Chương trình hoạt động, Chương trình nghị sự và thời gian diễn ra các cuộc họp sẽ được bên đăng cai tổ chức đề xuất.

6. Để tho luận về một vấn đề cụ thể, Ủy ban có thể quyết định thiết lập các nhóm công tác, định rõ trách nhiệm ca họ và thi hạn thực hiện các nhiệm vụ.

Điều 6

NGHĨA VỤ XUẤT PHÁT TỪ CÁC HIỆP ĐỊNH/CÁC TCHỨC QUC TẾ KHÁC

Hiệp định này sẽ không cn trcác quyền và nghĩa vụ của hai Bên ký kết xuất phát từ các Hiệp định quốc tế khác mà nước Cộng hòa Xã hội chnghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Ma-xê-đô-nia là thành viên và/hoc ảnh hưng đến nghĩa vụ được xác định trong Thỏa thuận n định và Liên kết với Các cộng đồng châu Âu hoặc các thỏa thuận với EEA (Khu vực kinh tế châu Âu), với các quốc gia thứ ba và tư cách thành viên của các tổ chức quc tế.

Điều 7

SỬA ĐỔI, B SUNG

Hiệp định này có thể được sửa đổi, bổ sung theo sự đồng thuận của hai Bên ký kết, nhng sửa đổi bổ sung sẽ được đưa vào các Nghị định thư riêng và là phần không thể tách rời của Hiệp định.

Điều 8

GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHP

Bất kỳ các bt đồng và tranh chấp nào phát sinh liên quan tới việc giải thích và áp dụng các điều khoản của Hiệp định này sẽ được hai Bên ký kết giải quyết thông qua tham vấn.

Điều 9

HIỆU LỰC

1. Hiệp định sẽ có hiệu lực vào ngày nhận được thông báo cuối cùng của hai Bên ký kết về việc đã hoàn thành các thủ tục pháp lý nội bộ phù hp với pháp luật quốc gia để Hiệp định này có hiệu lực.

2. Hiệp định này hiệu lực trong 05 năm và sẽ tiếp tục được gia hạn từng 05 năm một nếu không có bên nào thông báo bằng văn bn 06 tháng trước khi hết thời hạn Hiệp định về ý định không kéo dài thời hạn của Hiệp định.

3. Khi chấm dứt hiệu lực của Hiệp định này, các điều khoản liên quan đến các hợp đồng đã được ký và thực hiện sẽ tiếp tục có hiệu lực ti hạn cuối cùng là một năm sau khi Hiệp định hết hiệu lực trừ khi hai Bên ký kết có tha thuận khác.

Để làm bằng, những người có tên dưới đây, được Chính phủ mỗi Bên ủy quyền hp pháp, đã ký Hiệp định này.

Làm tại Skopia, vào ngày 02 tháng 12 năm 2014 thành hai bn gốc bằng tiếng Việt, tiếng Ma-xê-đô-nia, và tiếng Anh, tất cả các văn bn có giá trị như nhau. Trong trường hp có những sự giải thích khác nhau về Hiệp định này, văn bản tiếng Anh được dùng làm cơ sở.

 

THAY MẶT CHO CHÍNH PHỦ NƯỚC
CHXHCN VIỆT NAM





Mr. Đỗ Thắng Hải
Thứ trưởng Bộ Công Thương

THAY MẶT CHO CHÍNH PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA MA-XÊ-ĐÔ-NIA





Mr. Bekim Neziri
Bộ trưởng Bộ Kinh tế

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/2016/TB-LPQT

Loại văn bảnThông báo
Số hiệu39/2016/TB-LPQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/12/2014
Ngày hiệu lực20/06/2016
Ngày công báo17/07/2016
Số công báoTừ số 567 đến số 568
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/2016/TB-LPQT

Lược đồ Thông báo 39/2016/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Việt Nam Ma-xê-đô-ni-a


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông báo 39/2016/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Việt Nam Ma-xê-đô-ni-a
                Loại văn bảnThông báo
                Số hiệu39/2016/TB-LPQT
                Cơ quan ban hànhBộ Ngoại giao
                Người kýNguyễn Văn Ngự
                Ngày ban hành02/12/2014
                Ngày hiệu lực20/06/2016
                Ngày công báo17/07/2016
                Số công báoTừ số 567 đến số 568
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông báo 39/2016/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Việt Nam Ma-xê-đô-ni-a

                        Lịch sử hiệu lực Thông báo 39/2016/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Việt Nam Ma-xê-đô-ni-a

                        • 02/12/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/07/2016

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/06/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực