Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH

Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH về Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi; Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; Cốt thép – Hàn; Bán hàng trong siêu thị do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề cao đẳng nghề


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2015/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2015

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA; SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ; XỬ LÝ RÁC THẢI; CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC; LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LẠNH; CÔNG NGHỆ MAY VESTON; CÔNG NGHỆ SỢI; SỬA CHỮA THIẾT BỊ DỆT; GIA CÔNG ỐNG CÔNG NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY XÂY DỰNG; MARKETING THƯƠNG MẠI; QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC; KỸ THUẬT XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ; ĐÚC, DÁT ĐỒNG MỸ NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY NÔNG NGHIỆP; SỬA CHỮA, LẮP RÁP XE MÁY; CỐT THÉP – HÀN; BÁN HÀNG TRONG SIÊU THỊ

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi; Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; Cốt thép – Hàn; Bán hàng trong siêu thị.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề, đối với các nghề sau:

1. Nghề “Sửa chữa thiết bị tự động hóa” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 1a;

2. Nghề “Sửa chữa thiết bị tự động hóa” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 1b;

3. Nghề “Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 2a;

4. Nghề “Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 2b;

5. Nghề “Bảo vệ môi trường đô thị” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 3a;

6. Nghề “Bảo vệ môi trường đô thị” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 3b;

7. Nghề “Xử lý rác thải” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 4a;

8. Nghề “Xử lý rác thải ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 4b;

9. Nghề “Chế biến lương thực” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 5a;

10. Nghề “Chế biến lương thực” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 5b;

11. Nghề “Lắp đặt thiết bị lạnh” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 6a;

12. Nghề “Lắp đặt thiết bị lạnh” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 6b;

13. Nghề “Công nghệ may veston” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 7a;

14. Nghề “Công nghệ may veston” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 7b;

15. Nghề “Công nghệ sợi” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 8a;

16. Nghề “Công nghệ sợi” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 8b;

17. Nghề “Sửa chữa thiết bị dệt” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 9a;

18. Nghề “Sửa chữa thiết bị dệt” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 9b;

19. Nghề “Gia công ống công nghệ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 10a;

20. Nghề “Gia công ống công nghệ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 10b;

21. Nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 11a;

22. Nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 11b;

23. Nghề “Marketing thương mại” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 12a;

24. Nghề “Marketing thương mại” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 12b;

25. Nghề “Quản lý khai thác công trình thủy lợi” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 13a;

26. Nghề “Quản lý khai thác công trình thủy lợi” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 13b;

27. Nghề “Vận hành cần, cầu trục” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 14a;

28. Nghề “Vận hành cần, cầu trục” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 14b;

29. Nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 15a;

30. Nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 15b;

31. Nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 16a;

32. Nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 16b;

33. Nghề “Vận hành máy nông nghiệp” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 17a;

34. Nghề “Sửa chữa, lắp ráp xe máy” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 18a;

35. Nghề “Cốt thép - Hàn” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 19a;

36. Nghề “Bán hàng trong siêu thị” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 20a;

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2015

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề có tên nêu tại Điều 1 và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính các tỉnh;
Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT,TCDN.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Văn Tí

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA; SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ; XỬ LÝ RÁC THẢI; CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC; LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LẠNH; CÔNG NGHỆ MAY VESTON; CÔNG NGHỆ SỢI; SỬA CHỮA THIẾT BỊ DỆT; GIA CÔNG ỐNG CÔNG NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY XÂY DỰNG; MARKETING THƯƠNG MẠI; QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC; KỸ THUẬT XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ; ĐÚC, DÁT ĐỒNG MỸ NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY NÔNG NGHIỆP; SỬA CHỮA, LẮP RÁP XE MÁY; CỐT THÉP – HÀN; BÁN HÀNG TRONG SIÊU THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT- BLĐTBXH ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2015/TT-BLĐTBXH

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu19/2015/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/06/2015
Ngày hiệu lực01/08/2015
Ngày công báo12/07/2015
Số công báoTừ số 697 đến số 698
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2015/TT-BLĐTBXH

Lược đồ Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề cao đẳng nghề


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề cao đẳng nghề
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu19/2015/TT-BLĐTBXH
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                Người kýHuỳnh Văn Tí
                Ngày ban hành17/06/2015
                Ngày hiệu lực01/08/2015
                Ngày công báo12/07/2015
                Số công báoTừ số 697 đến số 698
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề cao đẳng nghề

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề cao đẳng nghề

                        • 17/06/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 12/07/2015

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/08/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực