Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT

Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT hợp nhất Nghị định về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Nội dung toàn văn Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT hợp nhất Nghị định tổ chức hoạt động hoa tiêu hàng hải


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI

Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 49/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, b sung Điều 11 của Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,1

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải.

2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức hoa tiêu hàng hải (gọi tắt là công ty hoa tiêu), người thực hiện nhiệm vụ hoa tiêu hàng hải (gọi tt là hoa tiêu) và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc (gọi tắt là vùng hoa tiêu bắt buộc) là phần giới hạn trong vùng nước cảng biển hoặc khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi, được xác định từ vùng đón trả hoa tiêu đến cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, nhà máy đóng - sửa chữa tàu biển, cảng dầu khí ngoài khơi và ngược lại mà tàu biển khi di chuyển phải sử dụng hoa tiêu dẫn tàu theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam. Một vùng hoa tiêu bắt buộc bao gồm một hoặc nhiều tuyến dẫn tàu.

2. Vùng hoa tiêu hàng hải không bắt buộc (gọi tắt là vùng hoa tiêu không bắt buộc) là vùng nước không phải vùng hoa tiêu bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Vùng đón trả hoa tiêu là phn giới hạn trong vùng hoa tiêu bt buộc đtàu thuyền neo đậu đón trả hoa tiêu.

4. Tuyến dẫn tàu là tuyến hành trình của tàu thuyền do hoa tiêu dẫn từ vùng đón trả hoa tiêu vào cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, nhà máy đóng - sửa chữa tàu biển của một cảng biển hoặc cng dầu khí ngoài khơi thuộc vùng hoa tiêu bắt buộc.

Chương 2.

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI

Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải

1. Dịch vụ hoa tiêu hàng hải là dịch vụ công ích và dịch vụ kinh doanh có điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

2. Một công ty hoa tiêu chỉ hoạt động tại một vùng hoa tiêu bắt buộc.

3. Trong một vùng hoa tiêu bt buộc có thcó một hoặc nhiu công ty hoa tiêu hoạt động căn cứ vào số tuyến dẫn tàu của vùng hoa tiêu bắt buộc đó.

4. Một tuyến dẫn tàu chỉ do một công ty hoa tiêu đảm nhận cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.

5. Nhà nước thống nhất quản lý tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Điều 4. Điều kiện tổ chức và hoạt động của công ty hoa tiêu

1. Công ty hoa tiêu là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.

2. Có đủ số lượng hoa tiêu các hạng và phương tiện đưa, đón hoa tiêu theo quy định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

3. Được giao kế hoạch hoặc đặt hàng cung cấp dịch vụ dẫn tàu thuyền trong vùng hoa tiêu bắt buộc hoặc trên tuyến dẫn tàu cụ thể.

Điều 5. Thành lập và đăng ký kinh doanh công ty hoa tiêu

Việc thành lập và đăng ký kinh doanh của công ty hoa tiêu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 6. Th tục giao vùng hoạt động hoa tiêu hoặc tuyến dẫn tàu

1. Hồ sơ đề nghị giao vùng hoạt động hoa tiêu hoặc tuyến dẫn tàu:

a) Văn bản đề nghị;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty;

c) Danh sách hoa tiêu kèm theo bản sao Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và bản sao Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải của từng hoa tiêu;

d) Bản kê khai phương tiện đưa, đón hoa tiêu kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện đó:

2. Trình tự giao vùng hoạt động hoa tiêu hoặc tuyến dẫn tàu:

a) Công ty hoa tiêu gửi Cục Hàng hải Việt Nam hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định giao vùng hoạt động hoa tiêu hoặc tuyến dẫn tàu cho công ty trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trlời và nêu rõ lý do.

Điều 7. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty hoa tiêu

1. Tchức cung cấp và đáp ứng đầy đủ nhu cầu cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải trong vùng hoa tiêu bắt buộc hoặc tuyến dẫn tàu được giao, bảo đảm chất lượng dịch vụ, an toàn hàng hải, an ninh hàng hi và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Xây dựng kế hoạch để cơ quan có thẩm quyền xem xét giao kế hoạch hoặc đặt hàng và tchức thực hiện.

3. Lập kế hoạch bố trí hoa tiêu dẫn tàu hàng ngày, thông báo với cảng vụ hàng hải để thống nhất thực hiện; trường hợp có thay đổi phải kịp thời thông báo và nêu rõ lý do. Nếu hoa tiêu được chủ tàu hoặc đại diện của chtàu có yêu cầu đích danh thì Giám đốc công ty hoa tiêu phải đáp ứng, trường hợp không đáp ứng phải nêu rõ lý do và bố trí hoa tiêu khác thay thế.

4. Phối hợp với tổ chức bảo đảm an toàn hàng hải, doanh nghiệp cảng, đại lý của chủ tàu và các cơ quan, tổ chức liên quan tại khu vực để tổ chức cung cấp dịch vhoa tiêu hàng hải an toàn, hiệu quả.

5. Quản lý hoạt động của hoa tiêu bảo đảm đáp ứng kịp thi yêu cầu cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải và sự mẫn cán của hoa tiêu trong khi thực hiện nhiệm vụ.

6. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác của công ty hoa tiêu theo quy định của pháp luật

Điều 8. Địa vị pháp lý của hoa tiêu

1. Hoa tiêu hàng hải là người cố vấn cho Thuyền trưởng điều khiển tàu phù hợp với điều kiện hàng hải ở khu vực dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải. Việc sử dụng hoa tiêu hàng hải không min trách nhiệm chỉ huy tàu của Thuyn trưởng.

2. Trong thời gian dẫn tàu, hoa tiêu hàng hải thuộc quyền chỉ huy của Thuyền trưởng tàu được dẫn.

3. Thuyền trưởng tàu được dẫn có quyền lựa chọn hoa tiêu hàng hải hoặc đình chhoạt động của hoa tiêu hàng hi và yêu cầu thay thế hoa tiêu hàng hải trong trường hợp hoa tiêu hàng hải không đáp ứng được yêu cầu chuyên môn hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp đình chỉ hoặc thay thế hoa tiêu hàng hải thì Thuyền trưởng tàu được dẫn phải kịp thời thông báo cho Giám đốc công ty hoa tiêu và Giám đốc Cảng vụ hàng hải liên quan.

Điều 9. Trách nhiệm của hoa tiêu

1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 172, 173, 175 và quy định có liên quan của Bộ luật Hàng hải Việt Nam.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh việc bố trí dẫn tàu của giám đốc công ty hoa tiêu trên cơ sở đề nghị của Thuyền trưởng. Trường hợp từ chối dẫn tàu vì lý do chính đáng, phải báo ngay cho Giám đốc công ty hoa tiêu và Giám đốc Cảng vụ hàng hải biết để giải quyết kịp thời.

3. Sử dụng trang phục theo quy định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

4. Nghiêm cấm việc gây khó khăn, sách nhiễu hoặc các hành vi tiêu cực khác đối với doanh nghiệp, tàu thuyền có yêu cầu cung cấp hoa tiêu.

Điều 10. Các trường hợp miễn trừ và được phép tự dẫn tàu trong vùng hoa tiêu bắt buộc

1. Tàu thuyền nước ngoài có tng dung tích dưới 100 GT, tàu thuyền Việt Nam chở khách, chở dầu, chở khí hóa lỏng có tổng dung tích dưới 1.000 GT và tàu thuyền Việt Nam khác có tổng dung tích dưới 2.000 GT được miễn hoa tiêu hàng hải.

2. Tàu thuyền có thuyền trưởng là công dân Việt Nam đã được cấp chứng chỉ khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, giy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải phù hợp với loại tàu và vùng hoa tiêu hàng hải mà tàu đang hoạt động được phép tự dẫn tàu nhưng phải báo trước cho Cảng vụ hàng hi liên quan biết.

3. Khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức đào tạo hoa tiêu để tự dẫn tàu theo quy định.

Điều 11. Cơ chế tài chính đối vi hoạt động của hoa tiêu hàng hải 2

1. Phí hoa tiêu hàng hải là nguồn thu thuộc ngân sách nhà nước. Các công ty hoa tiêu trực tiếp thu phí hoa tiêu hàng hải.

2. Nguồn kinh phí để thanh toán dịch vụ hoa tiêu hàng hải được lấy từ nguồn thu phí hoa tiêu hàng hải và được bổ sung từ ngun ngân sách nhà nước.

3. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm xây dựng, ban hành định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ hoa tiêu hàng hải và tổ chức thực hiện việc đặt hàng cung ứng dịch vụ hoa tiêu hàng hải trong phạm vi cả nước.

4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế đặt hàng cung ứng dịch vụ hoa tiêu hàng hi, chế độ quản lý thu, nộp và sử dụng phí hoa tiêu hàng hải theo quy định của pháp luật vphí, lệ phí và phù hợp với tình hình thực tế về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải.

Điều 12. Trách nhiệm quản lý hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. Bộ Giao thông vận tải thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam tng qua Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm:

a) Công bố tuyến dẫn tàu trong vùng hoa tiêu bắt buộc;

b) Quy định số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng và phương tiện đưa, đón hoa tiêu trên từng tuyến dẫn tàu;

c) Quyết định giao vùng hoạt động hoa tiêu hoặc tuyến dẫn tàu cho công ty hoa tiêu.

3. Cảng vụ hàng hải chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hoa tiêu hàng hải tại khu vực theo quy định của Nghị định này và quy định khác của pháp luật.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức lại hoa tiêu hàng hải hiện có trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc tách, sáp nhập các tổ chức hoa tiêu hàng hải hiện có thuộc Cục Hàng hải Việt Nam thành công ty hoa tiêu độc lập.

Điều 14. Hiệu lực thi hành 3

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.

Điều 15. Trách nhim thi hành

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghđịnh này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2)

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2013

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 



1 Nghị định số 49/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải,”

2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 49/2011/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải, có hiệu lực kt ngày 01 tháng 9 năm 2011.

3 Điều 2 của Nghị định số 49/2011/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011, quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành k từ ngày 01 tháng 9 năm 2011".

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/VBHN-BGTVT

Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
Số hiệu08/VBHN-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/08/2013
Ngày hiệu lực01/08/2013
Ngày công báo18/08/2013
Số công báoTừ số 485 đến số 486
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/07/2017
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/VBHN-BGTVT

Lược đồ Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT hợp nhất Nghị định tổ chức hoạt động hoa tiêu hàng hải


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT hợp nhất Nghị định tổ chức hoạt động hoa tiêu hàng hải
                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                Số hiệu08/VBHN-BGTVT
                Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
                Người kýĐinh La Thăng
                Ngày ban hành01/08/2013
                Ngày hiệu lực01/08/2013
                Ngày công báo18/08/2013
                Số công báoTừ số 485 đến số 486
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/07/2017
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT hợp nhất Nghị định tổ chức hoạt động hoa tiêu hàng hải

                        Lịch sử hiệu lực Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT hợp nhất Nghị định tổ chức hoạt động hoa tiêu hàng hải

                        • 01/08/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/08/2013

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/08/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực