Thông tư 01/2018/TT-BTNMT

Thông tư 01/2018/TT-BTNMT về quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 01/2018/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng


B TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC SÓNG VÀ DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR

Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar”.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018.

Điều 3. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc và phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, KH-TC, PC, TCBHĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC SÓNG VÀ DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BTNMT ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định định mức lao động, định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ và định mức sử dụng vật liệu của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.

Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức

1. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

2. Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

3. Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;

4. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;

5. Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

6. Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;

7. Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;

8. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

9. Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

10. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

11. Thông tư số 58/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.

Điều 4. Quy định các chữ viết tắt

Bảng 1

TT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

CKBD

Chu kỳ bảo dưỡng

2

ĐVT

Đơn vị tính

3

ĐM

Định mức

4

QTV

Quan trắc viên

5

QTV2(2)

Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 bậc 2

6

QTV3(4)

Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 bậc 4

7

QTV4(5)

Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 bậc 5

8

THSD

Thời hạn sử dụng

Điều 5. Nội dung của định mức

Nội dung các định mức bao gồm các thành phần sau:

1. Định mức lao động

a) Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể). Đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

b) Nội dung của định mức lao động bao gồm:

- Nội dung công việc: Các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện hoàn thành một đơn vị sản phẩm;

- Định mức lao động: xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc;

- Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định như sau:

+ Thời gian làm việc trong năm: 312 ngày;

+ Thời gian làm việc trong 01 ngày là 8 giờ cho những công việc bình thường.

2. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu

a) Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu bao gồm: định mức sử dụng thiết bị, định mức sử dụng dụng cụ, định mức sử dụng vật liệu cho từng trạm.

Đơn vị tính: thiết bị/năm, dụng cụ/năm, vật liệu/năm.

b) Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ bằng kim loại dễ bị ô xy hóa, hoặc thiết bị điện tử, bán dẫn của các trạm radar đặt tại các khu vực ven biển và hải đảo được xác định gấp hai lần so với định mức sử dụng, duy tu, bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ được nêu trong định mức.

c) Thiết bị, dụng cụ, vật liệu trong định mức kinh tế-kỹ thuật này chưa tính thiết bị, dụng cụ, vật liệu được thay thế, hư hỏng đột xuất.

d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.

e) Thời hạn sử dụng thiết bị, dụng cụ: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

Thời hạn sử dụng thiết bị, dụng cụ: Đơn vị là tháng.

g) Điện năng (kWh) = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca quy về giờ) x Công suất (kW). Ngoài mức điện năng tiêu thụ tính theo công thức trên, khi tính mức cụ thể đã tính thêm 5% hao phí đường dây.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Điều 6. Nội dung công việc

1. Trạm radar biển và trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp

a) Giao, nhận ca;

b) Kiểm tra, theo dõi về nguồn điện, nhiệt độ phòng và thiết bị phụ trợ;

c) Kiểm tra, theo dõi hoạt động của máy thu, máy phát và hệ thống ăng ten thu, phát;

d) Kiểm tra, theo dõi tình trạng hoạt động của máy tính;

đ) Kiểm tra, theo dõi chất lượng tín hiệu của radar;

e) Kiểm tra, theo dõi số liệu phổ, số liệu gốc, số liệu sóng và dòng chảy hướng tâm thu được của radar;

g) Kiểm tra, theo dõi quá trình truyền dữ liệu sóng và dòng chảy về trạm điều hành;

h) Trao đổi thông tin với trạm điều hành;

i) Bảo quản, bảo dưỡng, lau chùi, vệ sinh thiết bị radar, dụng cụ, phương tiện làm việc và công trình chuyên môn;

k) Thực hiện công tác hành chính;

l) Xử lý sự cố.

2. Trạm điều hành

a) Kiểm tra, theo dõi kết quả nhận từ các trạm radar truyền về;

b) Kiểm tra, theo dõi kết quả xử lý số liệu dòng chảy hai chiều từ các số liệu dòng chảy hướng tâm;

c) Lưu trữ dữ liệu;

d) Trao đổi thông tin;

đ) Bảo quản, bảo dưỡng, lau chùi, vệ sinh hệ thống máy tính, máy chủ, thiết bị, dụng cụ, phương tiện và phòng làm việc;

e) Thực hiện công tác thanh kiểm tra tại các trạm radar;

g) Xử lý sự cố;

i) Các công việc khác.

Điều 7. Định mức

1. Định mức lao động

(Đơn vị tính: Công nhóm/năm)

Bảng 2

TT

Định biên, công việc

Định mức

Trạm radar biển

QTV3(4)

QTV3(3)

QTV4(5)

Tổng

1

Định biên

1

2

2

5

2

Định mức công lao động

292,0

584,0

584,0

1460,0

-

Quan trắc và thu thập các yếu tố sóng và dòng chảy liên tục 24/24 giờ

190,0

400,0

400,0

990,0

-

Vận hành và sử dụng; kiểm tra, kiểm soát hoạt động của hệ thống radar và thiết bị phụ trợ

70,0

140,0

140,0

350,0

-

Bảo quản, bảo dưỡng và xử lý sự cố của hệ thống radar, thiết bị phụ trợ và công trình chuyên môn

32,0

44,0

44,0

120,0

Bảng 3

TT

Định biên, công việc

Định mức

Trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp

QTV3(4)

QTV3(3)

QTV4(5)

Tổng

1

Định biên

1

2

1

4

2

Định mức công lao động

312,0

624,0

312,0

1248,0

-

Quan trắc và thu thập các yếu tố sóng và dòng chảy liên tục 24/24 giờ

200,0

420,0

210,0

830,0

-

Vận hành và sử dụng; kiểm tra, kiểm soát hoạt động của hệ thống radar và thiết bị phụ trợ

80,0

160,0

80,0

320,0

-

Bảo quản, bảo dưỡng và xử lý sự cố của hệ thống radar, thiết bị phụ trợ và công trình chuyên môn

32,0

44,0

22,0

98,0

Bảng 4

TT

Định biên, công việc

Định mức

Trạm điều hành

QTV2(2)

QTV3(5)

QTV3(4)

Tổng

1

Định biên

1

2

1

4

2

Định mức công lao động

310

615,0

310,0

1235,0

-

Thu nhận, xử lý số liệu sóng và dòng chảy liên tục 24/24 giờ từ các trạm radar truyền về và lưu trữ số liệu

160,0

330,0

160,0

650,0

-

Kiểm tra, kiểm soát hoạt động của máy tính, máy chủ, thiết bị phụ trợ; kiểm tra hoạt động hệ thống radar của các trạm

70,0

160,0

90,0

320,0

-

Phân tích, đánh giá kết quả thu nhận; cung cấp thông tin sóng và dòng chảy bề mặt biển theo yêu cầu

30,0

45,0

20,0

95,0

-

Bảo quản, bảo dưỡng hệ thống radar và thiết bị phụ trợ; thanh kiểm tra và xử lý sự cố tại trạm và các trạm radar

50,0

80,0

40,0

170,0

2. Định mức thiết bị.

(Đơn vị tính: Thiết bị/năm)

Bảng 5

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Slượng

THSD (tháng)

CKBD (tháng)

Định mức

A

Trạm radar biển

 

 

 

 

 

I

Tổ hợp thiết bị radar

Tổ hp

 

 

 

 

1

Máy thu

bộ

1

96

3

0,125

2

Máy phát

bộ

2

96

3

0,250

3

Ăng ten phát

bộ

2

96

3

0,250

4

Ăng ten thu

bộ

1

96

3

0,125

5

Cáp nối ăng ten phát với thiết bị điện tử

bộ

1

96

3

0,125

6

Cáp nối ăng ten thu với thiết bị điện tử

bộ

1

96

3

0,125

7

Bộ định vị vệ tinh GPS

bộ

1

96

3

0,125

8

Thiết bị điều chỉnh tín hiệu

bộ

2

96

3

0,250

9

Bộ chống sét điện tử lắp trong máy

bộ

1

60

3

0,200

10

Máy tính điều khiển

bộ

1

60

3

0,200

11

Bộ điều khiển và lưu giữ nguồn điện

bộ

1

60

3

0,200

12

Dàn c quy

bộ

6

36

3

2,000

13

Phần mềm có bản quyền

p.mềm

2

24

 

 

II

Các thiết bị phụ trợ khác

 

 

 

 

 

1

Máy phát điện 12KVA, 5 lít/h (20h/tháng)

cái

1

96

3

0,250

2

Máy điều hòa nhiệt độ (18000BTU)

cái

2

96

3

0,500

3

Bộ đổi nguồn 24V

bộ

3

24

3

1,500

4

Máy in Laser đen trắng (A4)

cái

1

60

3

0,200

5

Máy vi tính để bàn

bộ

1

60

3

0,200

6

Hệ thống chống sét

 

 

 

 

 

-

Bộ chống sét trực tiếp

bộ

1

96

12

0,125

-

Thiết bị cắt lọc sét đường nguồn cấp điện

bộ

1

60

6

0,200

-

Chống sét đường truyền thiết bị đầu cuối

bộ

1

60

6

0,200

7

Hệ thống thiết bị mạng Internet (cáp, modem)

bộ

1

60

3

0,200

8

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

1

60

 

0,200

9

n áp

cái

1

60

6

0,200

10

Máy FAX

cái

1

60

6

0,200

11

Quạt làm mát máy thu, phát (24V)

cái

2

24

3

1,000

12

Trạm biến áp 180KVA

bộ

1

120

3

0,100

13

Máy hút ẩm, công suất 0,6 kW/h, 10h/ngày

cái

1

60

3

0,200

14

Bàn, ghế để máy tính

bộ

2

96

 

0,250

15

Bàn, ghế làm việc

bộ

2

96

 

0,250

16

Bàn phòng hp

cái

1

96

 

0,125

17

Ghế phòng họp

cái

6

96

 

0,750

18

Tủ đựng tài liệu

cái

3

96

 

0,375

B

Trạm radar biển biển tiêu hao năng lượng thấp

 

 

 

 

 

I

Tổ hp thiết bị radar

Tổ hp

 

 

 

 

1

Máy thu

bộ

1

96

3

0,125

2

Máy phát

bộ

1

96

3

0,125

3

Ăng ten phát

bộ

1

96

3

0,125

4

Ăng ten thu

bộ

1

96

3

0,125

5

Cáp nối ăng ten phát với thiết bị điện tử

bộ

1

96

3

0,125

6

Cáp nối ăng ten thu với thiết bị điện tử

bộ

1

96

3

0,125

7

Bộ chống sét điện tử lắp trong máy

bộ

1

60

3

0,200

8

Bộ định vị vệ tinh GPS

bộ

1

96

3

0,125

9

Máy tính điều khiển

cái

1

60

3

0,200

10

Phần mềm có bản quyền

p.mềm

2

24

 

 

II

Các thiết bị phụ trợ khác

 

 

 

 

 

1

Hệ thống nguồn nuôi

 

 

 

 

 

-

Pin mặt trời, công suất cực đại 275W

tấm

16

120

3

1,600

-

c Quy 12V, 212AH

cái

20

36

3

6,667

-

Bộ điều khiển hệ thống nguồn nuôi

bộ

1

96

3

0,125

2

Máy phát điện 12KVA, 5 lít/h, 40h/tháng

cái

1

96

3

0,125

3

Hệ thống đường truyền Internet vệ tinh

bộ

1

60

3

0,200

4

Bộ đổi nguồn 24V

bộ

1

24

3

0,500

5

Máy in Laser đen trắng (A4)

cái

1

60

3

0,200

6

Máy vi tính để bàn

bộ

1

60

3

0,200

7

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

1

60

 

0,200

8

Hệ thống chống sét

 

 

 

 

 

-

Bộ chống sét trực tiếp

bộ

1

96

12

0,125

-

Chống sét đường truyền thiết bị đầu cuối

bộ

1

60

6

0,200

9

Quạt 24V làm mát máy thu, phát (24V)

cái

1

24

3

0,500

10

Bàn, ghế để máy tính

bộ

2

96

 

0,250

11

Bàn, ghế làm việc

bộ

2

96

 

0,250

12

Bàn phòng họp

cái

1

96

 

0,125

13

Ghế phòng họp

cái

6

96

 

0,750

14

Tủ đựng tài liệu

cái

3

96

 

0,375

C

Trạm điều hành

 

 

 

 

 

I

Tổ hợp thiết bị điều khiển hệ thống radar

Hệ thống

 

 

 

 

1

Hệ thống máy tính, máy chủ

bộ

2

60

6

0,400

2

Bộ điều khiển và lưu giữ nguồn điện

cái

1

36

6

0,333

3

Phần mềm cài đặt theo máy và nâng cấp định kỳ

p.mềm

1

24

 

 

II

Các thiết bị phụ trợ khác

 

 

 

 

 

1

Máy in màu Laser (A3)

cái

1

60

6

0,200

2

Máy tính xách tay

cái

1

60

6

0,200

3

Máy in Laser đen trắng (A4)

cái

1

60

6

0,200

4

Máy điều hòa nhiệt độ (18000BTU)

cái

1

96

6

0,125

5

Máy vi tính để bàn

bộ

1

60

6

0,200

6

Bộ thu phát sóng hoạt động mọi dải tần để hiệu chỉnh tần số của radar

bộ

1

60

6

0,200

7

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

1

60

 

0,200

8

Máy hút ẩm, công suất 0,6 kw/h, 8h/ngày

cái

1

60

6

0,200

9

n áp

cái

1

60

12

0,200

10

Máy FAX

cái

1

60

12

0,200

11

Bàn, ghế đặt máy tính

bộ

2

96

 

0,250

12

Bàn, ghế làm việc

bộ

2

96

 

0,250

13

Bàn phòng họp

bộ

1

96

 

0,125

14

Ghế phòng họp

bộ

6

96

 

0,750

15

Tủ đựng tài liệu

cái

4

96

 

0,500

3. Định mức dụng cụ

(Đơn vị tính: dụng cụ/năm)

Bảng 6

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Slượng

THSD (tháng)

CKBD (tháng)

Định mức

A

Trạm radar biển

 

 

 

 

 

I

Dụng cụ làm việc

 

 

 

 

 

1

Ắc quy của máy phát điện

cái

2

24

3

1,000

2

Máy tính cá nhân (Calculator)

cái

1

60

 

0,200

3

Radio catsette thu tin

cái

1

60

6

0,200

4

Đồng hồ báo thức

cái

1

60

 

0,200

5

Đồng hồ treo tường

cái

1

60

 

0,200

6

Đèn pin

cái

2

24

 

1,000

7

Đèn ắc quy có bộ nạp điện

cái

2

24

 

1,000

8

Đèn neon, công suất 0,04kW/h, 8h/ngày

bộ

8

36

 

2,667

9

Máy bơm nước, công suất 0,7kW/h, 2h/ngày

bộ

1

96

6

0,125

10

Quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày

cái

1

60

6

0,200

11

Đèn thắp sáng bảo vệ, công suất 0,2kW/h, 10h/ngày

bộ

4

24

 

2,000

12

Máy thu hình (thu bản tin thời tiết), công suất 0,1kW/h, 5h/ngày

cái

1

60

6

0,200

13

Phi đựng xăng, dầu và phễu các loại

bộ

1

36

 

0,333

14

Cặp lưu trữ tài liệu

cái

4

12

 

4,000

15

Dao gọt bút chì

cái

2

12

 

2,000

16

Cuốc bàn

cái

2

12

 

2,000

17

Dao phát tuyến

cái

2

12

 

2,000

18

Xẻng

cái

2

12

 

2,000

19

Chổi quét nhà

cái

2

12

 

2,000

20

Bảng trắng

cái

2

36

 

0,667

21

Thước nhựa trắng các loại

cái

2

12

 

2,000

22

Thang nhôm

cái

1

60

 

0,200

23

Điện thoại cố định

cái

1

36

 

0,333

24

Chuột máy tính

cái

1

12

 

1,000

25

Bàn phím máy tính

cái

1

12

 

1,000

26

Ổ cứng ngoài lưu giữ số liệu (1 TB)

cái

4

36

 

1,333

27

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

3

36

 

1,000

28

Bàn dập ghim loại vừa

cái

1

36

 

0,333

II

Dụng cụ bảo hộ lao động

 

 

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

5

12

 

5,000

2

Quần áo mưa

bộ

5

12

 

5,000

3

Mũ nhựa

cái

5

12

 

5,000

4

ng

đôi

5

12

 

5,000

5

Giày vải

đôi

5

6

 

10,000

6

Găng tay

đôi

10

3

 

40,000

7

Thuốc y tế dự phòng các loại

cơ số

1

12

 

1,000

8

Bộ dụng cụ y tế

bộ

1

12

 

1,000

9

Băng cứu thương

cuộn

5

12

 

5,000

10

Cồn 90o loại 50 ml

lọ

5

12

 

5,000

11

Dây đeo an toàn trên cao

cái

1

48

 

0,250

12

Còi hiệu

cái

1

24

 

0,500

13

Pháo hiệu cấp cứu

cái

2

12

 

2,000

14

Bình khí CO2

bình

2

24

 

1,000

15

Phi đựng cát

cái

3

36

 

1,000

16

Bảng nội quy phòng cháy chữa cháy

cái

1

36

 

0,333

III

Dụng cụ cho công tác kiểm tra, vệ sinh, lau chùi và bảo quản

 

 

 

 

 

1

Đng hồ đo điện

cái

1

36

3

0,333

2

Dụng cụ cơ khí

bộ

1

36

12

0,333

3

Máy hút bụi

cái

1

60

3

0,200

4

Dụng cụ lau chùi

bộ

1

12

 

1,000

5

Bút thử điện

cái

1

36

 

0,333

B

Trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp

 

 

 

 

 

I

Dụng cụ làm việc

 

 

 

 

 

1

Ắc quy của máy phát điện

cái

2

24

3

1,000

2

Máy tính cá nhân (Calculator)

cái

1

60

 

0,200

3

Radio catsette thu tin

cái

1

60

6

0,200

4

Đồng hồ báo thức

cái

1

60

 

0,200

5

Đồng hồ treo tường

cái

2

60

 

0,400

6

Đèn pin

cái

3

24

 

1,500

7

Đèn ắc quy có bộ nạp điện

cái

2

24

 

1,000

8

Đèn neon để bàn

cái

2

24

 

1,000

9

Máy bơm nước

cái

1

96

6

0,125

10

Máy thu hình (theo dõi bản tin thời tiết) (5h/ngày)

cái

1

60

6

0,200

11

Phi đựng xăng, dầu và phễu các loại

bộ

1

36

 

0,333

12

Cặp lưu trữ tài liệu

cái

4

12

 

4,000

13

Dao gọt bút chì

cái

2

12

 

2,000

14

Cuốc bàn

cái

2

12

 

2,000

15

Dao phát tuyến

cái

2

12

 

2,000

16

Xẻng

cái

2

12

 

2,000

17

Chổi quét nhà

cái

2

12

 

2,000

18

Bảng trắng

cái

2

36

 

0,667

19

Thước nhựa

cái

2

12

 

2,000

20

Thang nhôm

cái

1

60

 

0,200

21

Điện thoại di động

cái

1

60

 

0,200

22

Chuột máy tính

cái

1

12

 

1,000

23

Bàn phím máy tính.

cái

1

12

 

1,000

24

Ổ cứng ngoài lưu giữ số liệu (1 TB)

cái

4

36

 

1,333

25

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

3

36

 

1,000

26

Bàn dập ghim loại vừa

cái

1

36

 

0,333

II

Dụng cụ bảo hộ lao động

 

 

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

4

12

 

4,000

2

Quần áo mưa

bộ

4

12

 

4,000

3

Mũ nhựa

cái

4

12

 

4,000

4

ng

đôi

4

12

 

4,000

5

Giày vải

đôi

4

6

 

8,000

6

Găng tay

đôi

8

3

 

32,000

7

Thuốc y tế dự phòng các loại

cơ số

1

12

 

1,000

8

Bộ dụng cụ y tế

bộ

1

12

 

1,000

9

Băng cứu thương

cuộn

5

12

 

5,000

10

Cồn 90° loại 50 ml

lọ

5

12

 

5,000

11

Dây đeo an toàn trên cao

cái

1

48

 

0,250

12

Còi hiệu

cái

1

24

 

0,500

13

Pháo hiệu cấp cứu

bộ

2

12

 

2,000

14

Bình khí CO2

bình

2

24

 

1,000

15

Phi đựng cát

cái

3

36

 

1,000

16

Bảng nội quy phòng cháy chữa cháy

cái

1

36

 

0,333

III

Dụng cụ cho công tác kiểm tra, vệ sinh, lau chùi, bảo quản

 

 

 

 

 

1

Đồng hồ đo điện

cái

1

36

3

0,333

2

Dụng cụ cơ khí

bộ

1

36

12

0,333

3

Máy hút bụi

cái

1

60

3

0,200

4

Dụng cụ lau chùi

bộ

1

12

 

1,000

5

Bút thử điện

cái

2

36

 

0,667

C

Trạm điều hành

 

 

 

 

 

I

Dụng cụ làm việc

 

 

 

 

 

1

Máy tính cá nhân (Calculator)

cái

1

36

 

0,333

2

Đồng hồ báo thức

cái

1

60

 

0,200

3

Đồng hồ treo tường

cái

1

60

 

0,200

4

Đèn neon, công suất 0,04kW/h, 8h/ngày

bộ

4

36

 

1,333

5

Quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày

cái

2

60

 

0,400

6

Cặp lưu trữ tài liệu

cái

6

24

 

3,000

7

Dao gọt bút chì

cái

2

12

 

2,000

8

Bảng trắng

cái

2

36

 

0,667

9

Thước nhựa

cái

2

12

 

2,000

10

Điện thoại cố định

cái

1

48

 

0,250

11

Chuột máy tính

cái

2

24

 

1,000

12

Bàn phím máy tính

cái

2

36

 

0,667

13

Ổ cứng ngoài lưu giữ số liệu (1TB)

cái

6

36

 

2,000

14

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

1

36

 

0,333

15

Bàn dập ghim loại vừa

cái

1

36

 

0,333

16

Bàn dập ghim loại to

cái

1

36

 

0,333

II

Dụng cụ bảo hộ lao động

 

 

 

 

 

1

Bình khí CO2

bình

2

24

 

1,000

2

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

4

12

 

4,000

3

Găng tay

đôi

8

3

 

32,000

4

Bảng nội quy phòng cháy chữa cháy

cái

1

36

 

0,333

III

Dụng cụ cho công tác kiểm tra, vệ sinh, lau chùi, bảo quản

 

 

 

 

 

1

Đồng hồ đo điện

cái

2

36

3

0,667

2

Dụng cụ cơ khí

bộ

1

36

12

0,333

3

Dụng cụ lau chùi

bộ

1

12

 

1,000

4

Máy hút bụi

cái

1

60

6

0,200

5

Va li vận chuyển

cái

2

60

 

0,400

6

Bút thử điện

cái

2

36

 

0,667

4. Định mức vật liệu

(Đơn vị tính: Vật liệu/năm)

Bảng 7

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

A

Trạm radar biển

 

 

I

Vật liệu chuyên môn

 

 

1

Bóng đèn pin

cái

12

2

Pin đại loại 1,5V

đôi

30

3

Bóng đèn thắp sáng bảo vệ

cái

8

4

Bóng đèn neon

cái

8

5

Xà phòng bột

kg

4

6

Mực máy in (đen)

hộp

2

7

Cặp càng cua

cái

6

8

Giấy khổ A4

gram

4

9

Giấy kẻ ngang

tập

10

10

Bút chì kim

cái

2

11

Bút bi các màu

cái

10

12

Bút viết bảng các màu

cái

4

13

Bút đánh dấu

cái

2

14

Ghim vòng

hộp

4

15

Ghim dập số 10

hộp

2

16

Băng dính to

cuộn

4

17

Băng dính nhỏ

cuộn

4

18

Hồ dán

lọ

6

19

Snhật ký quan trắc

quyển

3

20

Sgiao nhận ca

quyển

3

21

Sổ theo dõi công văn đi - đến

quyển

3

22

Sổ theo dõi vật tư kỹ thuật

quyn

3

23

Đĩa CD

cái

10

24

Mỡ bôi trơn

kg

2

25

Cồn lau máy

lít

2

26

Khăn lau máy

kg

2

27

Dầu nhớt bôi trơn

lít

2

28

Pin đồng hồ đo điện

cục

2

29

Sơn chống gỉ

kg

5

II

Truyền tin, năng lượng

 

 

1

Internet (IP tĩnh, truyền số liệu)

gói

1

2

Điện thoại

gói

1

3

Điện tiêu thụ

 

 

-

Điện cho toàn hệ thống radar công suất 0,85 kW/h, 24h/ngày

kWh

7818

-

Điện cho máy điều hòa nhiệt độ (18000BTU), công suất 1,5 kw/h, 12h/ngày, 2 cái

kWh

11340

-

Điện cho máy vi tính để bàn, 0,4 kW/h, 8h/ngày

kWh

1226

-

Điện cho máy hút ẩm, công suất 0,6 kW/h, 10h/ngày

kWh

2300

-

Điện cho máy in đen trắng A4, công suất 0,45 kW/h, 1h/ngày

kWh

172

-

Điện cho máy FAX, công suất 0,4kW/h, 2h/tháng

kWh

10

-

Điện cho đèn neon, công suất 0,04kW, 8h/ngày

kWh

981

-

Điện cho máy bơm nước, công suất 0,7kW/h, 2h/ngày

kWh

268

-

Điện cho quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày

kWh

504

-

Điện cho bóng đèn thắp sáng bảo vệ, công suất 0,2kW/h, 10h/ngày

kWh

3066

-

Điện cho máy thu hình (thu bản tin thời tiết), công suất 0,1kW/h, 5h/ngày

kWh

192

4

Xăng dầu, nhớt tiêu thụ

 

 

-

Xăng chạy máy phát điện 12KVA, 5 lít/h (20h/tháng)

lít

1200

-

Nhớt (3% lượng xăng)

lít

36

B

Trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp

 

 

I

Vật liệu chuyên môn

 

 

1

Bóng đèn pin

cái

24

2

Pin đại loại 1,5V

đôi

40

3

Xà phòng bột

kg

4

4

Mực máy in (đen)

hộp

2

5

Cặp càng cua

cái

6

6

Giấy khổ A4

gram

3

7

Giấy kẻ ngang

tập

10

8

Bút chì kim

cái

2

9

Bút bi các màu

cái

10

10

Bút viết bảng các màu

cái

4

11

Bút đánh dấu

cái

2

12

Ghim vòng

hộp

4

13

Ghim dập số 10

hộp

2

14

Băng dính to

cuộn

4

15

Băng dính nhỏ

cuộn

4

16

Hồ dán

lọ

6

17

Sổ giao nhận ca

quyển

12

18

Sổ nhật ký quan trắc

quyển

3

19

Sổ theo dõi công văn đi - đến

quyển

3

20

Sổ theo dõi vật tư kỹ thuật

quyển

3

21

Đĩa CD

cái

10

22

Mỡ bôi trơn

kg

4

23

Cồn lau máy

lít

2

24

Khăn lau máy

kg

2

25

Dầu nhớt bôi trơn

lít

2

26

Pin đồng hồ đo điện

cục

2

27

Sơn chống gỉ

kg

5

II

Truyền tin, năng lượng

 

 

1

Internet vệ tinh (IP tĩnh, truyền tin)

gói

1

2

Điện thoại

gói

1

3

Xăng dầu, nhớt tiêu thụ

 

 

-

Xăng chạy máy phát điện 12KVA, 5 lít/h (40h/tháng)

lít

2400

-

Nhớt (3% lượng xăng)

lít

72

C

Trạm điều hành

 

 

I

Vật liệu chuyên môn

 

 

1

Mực máy in đen

hộp

3

2

Mực máy in màu A3

hộp

2

3

Cặp càng cua

cái

6

4

Giấy khổ A4

gram

20

5

Giấy khổ A3

gram

4

6

Giấy kẻ ngang

tập

10

7

Bút bi các màu

cái

2

8

Bút viết bảng các màu

cái

20

9

Bút đánh dấu dòng

cái

6

10

Bút chì kim

cái

4

11

Ghim vòng

hộp

6

12

Ghim dập số 10

hộp

4

13

Băng dính to

cuộn

6

14

Băng dính nhỏ

cuộn

6

15

Hồ dán

lọ

6

16

Bóng đèn neon

cái

8

17

Nhật ký máy

quyển

3

18

Sổ giao nhận ca

quyển

3

19

Sổ theo dõi công tác phục vụ

quyển

3

20

Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn

quyển

3

21

Sổ theo dõi công văn đi - đến

quyển

3

22

Sổ theo dõi vật tư kỹ thuật

quyển

3

23

Sổ theo dõi xử lý sự cố thiết bị

quyển

3

24

Đĩa CD

cái

30

25

Cồn lau máy

Lít

1

26

Khăn lau máy

kg

1

27

Pin đồng hồ đo điện

cục

2

II

Truyền tin, năng lượng

 

 

1

Internet (truyền tin)

gói

1

2

Điện thoại

gói

1

3

Điện tiêu thụ

 

 

-

Điện cho hệ thống máy tính, máy chủ, công suất 1,2kW/h, 24h/ngày

kWh

11038

-

Điện cho máy in màu (A3), công suất 0,6kW/h, 1h/ngày

kWh

76

-

Điện cho máy in đen trắng (A4), công suất 0,45kW/h, 4h/ngày

kWh

690

-

Điện cho máy điều hòa nhiệt nhiệt (18000BTU), công suất 1,5 kW/h, 24h/ngày

kWh

13794

-

Điện cho máy tính để bàn, công suất 0,4kW/h, 8h/ngày

kWh

1226

-

Điện cho máy hút ẩm, công suất 0,6kW/h, 8h/ngày

kWh

1840

-

Điện cho quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày

kWh

221

-

Điện cho đèn neon, công suất 0,04kW/h, 10h/ngày

kWh

613

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2018/TT-BTNMT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu01/2018/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/02/2018
Ngày hiệu lực26/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2018/TT-BTNMT

Lược đồ Thông tư 01/2018/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 01/2018/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu01/2018/TT-BTNMT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài nguyên và Môi trường
                Người kýTrần Quý Kiên
                Ngày ban hành07/02/2018
                Ngày hiệu lực26/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Thông tư 01/2018/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng

                          Lịch sử hiệu lực Thông tư 01/2018/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng

                          • 07/02/2018

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 26/03/2018

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực