Thông tư 04/2011/TT-BNV

Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện về công tác thanh niên do Bộ Nội vụ ban hành

Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế đã được thay thế bởi Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân và được áp dụng kể từ ngày 15/12/2014.

Nội dung toàn văn Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế


BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 04/2011/TT-BNV

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN BỔ SUNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NỘI VỤ, PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN

Căn cứ khoản 2 Điều 5 của Luật Thanh niên được Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Thực hiện Thông báo số 327/TB/TW ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Chính trị về Đề án Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác thanh niên;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tư pháp tại Công văn số 203/BTP-PLHSHC ngày 17 tháng 01 năm 2011, Bộ Nội vụ hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) về công tác thanh niên như sau: 

Điều 1. Bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm công tác thanh niên

1. Về nhiệm vụ:

a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh;

b) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên sau khi được phê duyệt;

c) Phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên; giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;

d) Phối hợp với Ban Tổ chức tỉnh ủy, các cơ quan liên quan, tỉnh, thành Đoàn và các tổ chức khác của thanh niên trong việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; việc thực hiện chính sách, chế độ trong tổ chức và quản lý thanh niên, công tác thanh niên của tỉnh;

e) Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật;

h) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác thanh niên đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;

i) Hàng năm báo cáo tình hình hoạt động công tác thanh niên về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nội vụ;

k) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác thanh niên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức và biên chế:

a) Sở Nội vụ có Phòng Công tác thanh niên để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Biên chế của Phòng Công tác thanh niên là biên chế công chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

Điều 2. Bổ sung nhiệm vụ và biên chế của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện làm công tác thanh niên

1. Về nhiệm vụ:

a) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác thanh niên được giao;

b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch về thanh niên và công tác thanh niên sau khi được phê duyệt;

c) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên được giao.

2. Biên chế làm công tác thanh niên của Phòng Nội vụ là biên chế công chức do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao, bảo đảm đủ biên chế để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 03 năm 2011.

2. Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhiệm vụ, tổ chức, biên chế của Sở Nội vụ về công tác thanh niên, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định nhiệm vụ, biên chế của Phòng Nội vụ về công tác thanh niên cho phù hợp tình hình đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TCCB, Vụ CTTN (06b).

BỘ TRƯỞNG




Trần Văn Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2011/TT-BNV

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu04/2011/TT-BNV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/02/2011
Ngày hiệu lực26/03/2011
Ngày công báo03/03/2011
Số công báoTừ số 113 đến số 114
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2011/TT-BNV

Lược đồ Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu04/2011/TT-BNV
                Cơ quan ban hànhBộ Nội vụ
                Người kýTrần Văn Tuấn
                Ngày ban hành10/02/2011
                Ngày hiệu lực26/03/2011
                Ngày công báo03/03/2011
                Số công báoTừ số 113 đến số 114
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/12/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế

                      Lịch sử hiệu lực Thông tư 04/2011/TT-BNV hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế