Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND

Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô đã được thay thế bởi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ 1148/2010/QĐ-UBND cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô Phú Yên và được áp dụng kể từ ngày 23/09/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1148/2010/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 16 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 170/2003/NĐ-CP về thi hành Pháp lệnh giá">104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1153/STC-CSVG ngày 21 tháng 7 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh và được áp dụng trong các trường hợp sau:

- Làm căn cứ xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước.

- Làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.

- Làm căn cứ xác định giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo quy định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 937/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

QUY ĐỊNH

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị: đồng/tấn.km

Loại đường

Cự ly

Đường

Loại 1

Đường

Loại 2

Đường

Loại 3

Đường

Loại 4

Đường

Loại 5

A

1

2

3

4

5

1

11.088

13.195

19.396

28.124

40.780

2

6.138

7.304

10.738

15.569

22.576

3

4.416

5.255

7.724

11.198

16.240

4

3.613

4.301

6.320

9.166

13.290

5

3.168

3.770

5.542

8.035

11.652

6

2.863

3.408

5.008

7.262

10.530

7

2.639

3.140

4.618

6.695

9.708

8

2.465

2.934

4.313

6.253

9.066

9

2.322

2.764

4.063

5.891

8.542

10

2.206

2.626

3.859

5.596

8.112

11

2.105

2.504

3.683

5.338

7.742

12

2.011

2.394

3.518

5.102

7.399

13

1.916

2.281

3.352

4.861

7.049

14

1.830

2.178

3.199

4.642

6.728

15

1.748

2.081

3.059

4.435

6.431

16

1.675

1.994

2.930

4.249

6.162

17

1.624

1.932

2.833

4.118

5.971

18

1.582

1.883

2.768

4.014

5.819

19

1.536

1.828

2.687

3.896

5.651

20

1.486

1.768

2.598

3.766

5.461

21

1.426

1.697

2.492

3.616

5.243

22

1.370

1.630

2.398

3.475

5.039

23

1.321

1.572

2.311

3.350

4.856

24

1.277

1.520

2.233

3.239

4.697

25

1.236

1.471

2.162

3.134

4.544

26

1.196

1.423

2.093

3.034

4.398

27

1.157

1.376

2.023

2.933

4.253

28

1.117

1.328

1.955

2.833

4.106

29

1.079

1.285

1.886

2.736

3.968

30

1.045

1.243

1.830

2.651

3.845

31-35

1.014

1.206

1.774

2.572

3.728

36-40

986

1.174

1.724

2.501

3.628

41-45

965

1.148

1.687

2.446

3.546

46-50

944

1.124

1.651

2.396

3.473

51-55

926

1.091

1.621

2.351

3.408

56-60

911

1.084

1.594

2.311

3.350

61-70

896

1.067

1.568

2.275

3.299

71-80

886

1.054

1.548

2.245

3.256

82-90

875

1.042

1.530

2.220

3.220

91-100

868

1.032

1.517

2.200

3.190

Từ 101 km trở lên

860

1.025

1.506

2.183

3.166

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

5. Trường hợp vận chuyển các bậc hàng không có tên trong danh mục 4 mặt hàng nêu trên, thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

II. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản quy định

1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn thuộc vùng miền núi của tỉnh phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

4.1 Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng, hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

4.2 Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút, xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

4.3 Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên mỗi lần sử dụng:

a) Thiết bị tự đổ, thiết bị hút, xả: được cộng thêm 2.500 đồng/tấn hàng.

b) Thiết bị nâng, hạ: được cộng thêm 3.000 đồng/tấn hàng/lần.

5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: cước vận chuyển tính như sau:

a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50 - 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.

7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường khi có giấy phép cho phép lưu hành: cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông vận tải quy định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1148/2010/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1148/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 16/08/2010
Ngày hiệu lực 26/08/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/09/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1148/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1148/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Ngày ban hành 16/08/2010
Ngày hiệu lực 26/08/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/09/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô