Quyết định 181/2004/QĐ-TTg

Quyết định 181/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 181/2004/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mậtTối mật Tỉnh ủy, HĐND,UBND,cơ quan, tổ chức liên quan tỉnh thành thuộc trung ương đã được thay thế bởi Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về khu vực địa điểm cấm danh mục bí mật nhà nước và được áp dụng kể từ ngày 10/04/2021.

Nội dung toàn văn Quyết định 181/2004/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mậtTối mật Tỉnh ủy, HĐND,UBND,cơ quan, tổ chức liên quan tỉnh thành thuộc trung ương


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 181/2004/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 181/2004/QĐ-TTG NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2004 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT CỦA TỈNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN VÀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC LIÊN QUAN THUỘC CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) gồm những tin trong phạm vi sau :

1. Các chương trình, đề án, phương án đặc biệt quan trọng của Tỉnh ủy, Uỷ ban nhân dân tỉnh về đảm bảo an ninh, quốc phòng, kế hoạch thực hiện lệnh tổng động viên bảo vệ tổ quốc trên địa bàn tỉnh.

2. Các chủ trương, chính sách của tỉnh trong phạm vi chức năng về quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, quản lý biên giới; các vụ phức tạp về an ninh, trật tự ở các vùng dân cư đặc thù chưa công bố hoặc không công bố.

Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các tỉnh gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Các nghị quyết của Tỉnh ủy, chỉ thị, quyết định, văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh về an ninh, quốc phòng; phát triển kinh tế - xã hội, khoa học, kỹ thuật, công nghệ của tỉnh chưa công bố.

2. Nội dung làm việc của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính trị nội bộ, an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội chưa công bố hoặc không công bố.

3. Phương án, kế hoạch triển khai lực lượng của tỉnh khi nhà nước ban bố tình trạng khẩn cấp trên địa bàn tỉnh. Phương án, kế hoạch phối hợp các lực lượng của tỉnh phòng, chống khủng bố, gây rối, gây bạo loạn; giải quyết tình hình phức tạp về an ninh, trật tự ảnh hưởng đến an ninh quốc gia ở các vùng dân cư đặc thù.

4. Phương án bảo vệ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các nguyên thủ quốc gia các nước, người đứng đầu các tổ chức quốc tế đến thăm, làm việc hoặc đi qua địa bàn tỉnh.

5. Hồ sơ, tài liệu, kế hoạch bảo vệ chính trị nội bộ của các cơ quan Đảng cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đảng ủy trực thuộc.

6. Nội dung đàm phán, thỏa thuận của tỉnh với các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế về hợp tác kinh tế - xã hội, khoa học, kỹ thuật, công nghệ mà hai bên thỏa thuận chưa công bố hoặc không công bố.

7. Số liệu tuyệt đối về dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh.

8. Kế hoạch phòng ngừa, bảo vệ an ninh, an toàn hệ thống truyền dẫn phát sóng, phát thanh truyền hình của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 181/2004/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu181/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/10/2004
Ngày hiệu lực07/11/2004
Ngày công báo23/10/2004
Số công báoSố 17
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/04/2021
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 181/2004/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 181/2004/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mậtTối mật Tỉnh ủy, HĐND,UBND,cơ quan, tổ chức liên quan tỉnh thành thuộc trung ương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 181/2004/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mậtTối mật Tỉnh ủy, HĐND,UBND,cơ quan, tổ chức liên quan tỉnh thành thuộc trung ương
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu181/2004/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýPhan Văn Khải
                Ngày ban hành15/10/2004
                Ngày hiệu lực07/11/2004
                Ngày công báo23/10/2004
                Số công báoSố 17
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/04/2021
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 181/2004/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mậtTối mật Tỉnh ủy, HĐND,UBND,cơ quan, tổ chức liên quan tỉnh thành thuộc trung ương

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 181/2004/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mậtTối mật Tỉnh ủy, HĐND,UBND,cơ quan, tổ chức liên quan tỉnh thành thuộc trung ương